Học bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc(Hangul) đơn giản hiệu quả Nhất

Để học chữ cái tiếng Hàn chuẩn và nhanh nhất thì các bạn hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn.

Nguyên âm tiếng Hàn

Hệ thống nguyên âm tiếng Hàn bao gồm 21 nguyên âm (gồm nguyên âm đơn và nguyên âm kép). Nguyên âm được viết theo trình tự trên trước dưới sau, trái trước phải sau.

bảng chữ cái tiếng hàn và cách đọc

Các bảng nguyên âm tiếng Hàn

Bảng phiên âm tiếng Hàn sang tiếng Việt của 10 nguyên âm cơ bản

Nguyên âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt 아 |a| a 야 |ya| ya 어 |o| o 여 |yo| yo 오 |ô| ô 요 |yô| yô 우 |u| u 유 |yu| yu 으 |ư| ư 이 |i| i

Bảng chữ cái tiếng Hàn và phiên âm của các nguyên âm mở rộng

Nguyên âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt 애 |ae| ae 얘 |jae| yae 에 |ê| ê 예 |jê| yê 와 |wa| wa 왜 |wae| wae 외 |we| oe 워 |wo| wo 웨 |we| we 위 |wi| Wi 의 |i| ưi

Chú ý: Trong tiếng Hàn hiện đại, cách phát âm của nguyên âm애 và에, nguyên âm왜, 외, 웨 hầu như không có sự khác biệt.

Phụ âm và cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn

Hệ thống phụ âm tiếng Hàn bao gồm 19 phụ âm (14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi). Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.

học bảng chữ cái tiếng hàn

Xem ngay Từ A – Z ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản sơ cấp cho người mới bắt đầu

Các bảng phụ âm tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc của phụ âm cơ bản

Phụ âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt ㄱ |gi yơk| k,g ㄴ |ni ưn| n ㄷ |di gưt| t,d ㄹ |ri ưl| r,l ㅁ |mi ưm| m ㅂ |bi ưp| p,b ㅅ |si ột| s,sh ㅇ |i ưng| ng ㅈ |chi ưt| ch ㅊ |ch`i ưt| ch` ㅋ |khi ưt| kh ㅌ |thi ưt| th ㅍ |phi ưt| ph ㅎ |hi ưt| h

Chú ý: Phụ âmㅇ” khi đứng ở vị trí âm cuối thì được phát âm là |i ưng| nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì nó không được phát âm.

Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi sự lặp lại của các phụ âm cơ bản. Trong hệ thống của bảng chữ cái Hàn Quốc có 5 phụ âm đôi.

Bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt của phụ âm đôi

Đọc thêm:  Soạn bài Ngữ cảnh - Ngữ văn 11 - HOC247

Phụ âm tiếng Hàn Phát âm Phiên âm tiếng Việt ㄲ |sang ki yơk| kk ㄸ |sang di gưt| tt ㅆ |sang si ột| ss ㅉ |sang chi ột| jj ㅃ |sang bi ưp| pp

Cách phát âm phụ âm tiếng Hàn

  • Phụ âm thường là những phụ âm mà khi phát âm không khí đẩy ra ngoài không quá mạnh hoặc quá căng
  • Phụ âm bật hơi là những phụ âm mà khi phát âm luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng
  • Phụ âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng

Phụ âm cuối (Patchim)

Patchim là những phụ âm đứng cuối âm tiết. Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Cách ghép và vị trí của phụ âm cuối là:

  • Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응…)
  • Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣…)

Trong tiếng Hàn, chỉ có 7 nguyên âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được nên các phụ âm khác khi dùng làm phụ âm cuối sẽ bị biến đổi và phát âm theo một trong 7 phụ âm đó. Chủ yếu patchim thường được đưa về 7 phụ âm cơ bản là : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅂ ㅁ ㅇ

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm của các phụ âm cuối

Patchim Phát âm Ví dụ ㄱ,ㄲ,ㅋ ㄱ 꽃 /kôt/ hoa ㄴ ㄴ 눈 /nun/ mũi/tuyết ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ ㄷ 구두/kutu/ giày ㄹ ㄹ 겨울 /kyoul/ mùa đông ㅂ,ㅍ ㅂ 밥 /bap/cơm ㅁ ㅁ 봄 / bôm/ mùa xuân ㅇ ㅇ 병/byong/ chai/lọ

Cách ghép chữ tiếng Hàn

Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau tạo ra các âm tiết.

  • Âm đầu và âm cuối của âm tiết thường là phụ âm
  • Âm giữa thường là nguyên âm

Biết được phương pháp ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn bạn có thể nắm bắt được cách phát âm và viết tiếng Hàn một cách dễ dàng hơn.

cách ghép chữ tiếng hàn

Vị trí của một nguyên âm được quyết định như sau:

Với các nguyên âm dọc ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ, phụ âm được viết ở bên trái, nguyên âm được viết bên phải. Ví dụ như:

  • ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
  • ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: cho)

Với các nguyên âm ngang ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ nguyên âm được viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của âm tiết. Ví dụ như:

  • ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
  • ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)

Trong trường hợp không có phụ âm “o” được thêm vào trong lúc viết nhưng đóng vai trò âm câm, nghĩa là không ảnh hưởng đến phát âm. Chúng ta sẽ đọc chữ đó theo cách đọc nguyên âm. Ví dụ như:

  • Chữ “오” sẽ phát âm giống như ”ㅗ”
  • Chữ “아” sẽ phát âm giống như ”ㅏ”

Ví dụ như trong tiếng Hàn Quốc anh nhớ em cũng được viết như em nhớ anh dịch sang tiếng Hàn sẽ là “보고 싶어”

Anh yêu em sẽ được đọc là “사랑해”

Đọc thêm:  Bảng chữ cái tiếng Anh: Hướng dẫn phiên âm và ghi nhớ

bảng chữ cái tiếng hàn

Cách ghép âm trong tiếng Hàn sẽ là:

  • 사 đọc là S-a
  • 랑 đọc là R-a-ng
  • 해 đọc là H-ê

Như vậy cách phát âm của “사랑해” sẽ là “Sa rang hê”

Quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản

Nối âm

Nếu âm trước kết thúc bằng một phụ âm và âm sau bắt đầu bằng một nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được nối vào nguyên âm của âm sau nó.

Đây là cách phát âm cơ bản mà người học tiếng Hàn nào cũng bắt buộc phải biết đầu tiên.

Ví dụ:

  • 한국어 -> 한구거: Tiếng Hàn
  • 저는 이 책을 읽었어요 -> 저는 이 채글 일거써요: Tôi đã đọc quyển sách này

Trọng âm

ㄱ,ㄷ,ㅂ + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng ‘ㄱ,ㄷ,ㅂ”, các từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành các phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ”

Ví dụ:

  • 학교 -> 학꾜: Trường học
  • 국밥 -> 국빠: Món Kukbab

ㄹ + ㄱ -> ㄲ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”, các từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄲ”

Ví dụ:

  • 제가 할게요 -> 제가 할께요: Tôi sẽ làm

ㄴ, ㅁ + ㄱ, ㄷ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅉ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”, từ phía sau bắt đầu băng “ㄱ, ㄷ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅉ”

Ví dụ:

  • 찜닭이 좋아하는 음식이에요 -> 찜딸기 조아하는 음시기에요: Gà hầm là món ăn yêu thích của tôi.

ㄹ + ㄷ, ㅅ, ㅈ -> ㄸ, ㅉ, ㅆ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ + ㄷ”, từ phía sau bắt đầu bằng “ㄷ, ㅅ, ㅈ ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄸ, ㅉ, ㅆ”

Ví dụ:

  • 갈증이 심해요 [갈쯩이 심해요]: Rất khát nước

Nhũ âm hóa

ㄹ+ ㄴ -> ㄹ+ ㄹ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành “ㄹ”

Ví dụ:

  • 설날 -> 설랄: Tết

ㄴ+ ㄹ -> ㄹ+ ㄹ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄴ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành “ㄹ”

Ví dụ:

  • 연락 ->열락: Liên lạc

Vòm âm hóa

ㄷ, ㅌ + 이 -> 지, 치: Phụ âm cuối của từ phía trước là “ㄷ, ㅌ” gặp từ phía sau là “이” thì thành “지, 치”

Ví dụ:

  • 같이 -> 가치: Cùng nhau

Giản lượctrong tiếng Hàn

Phụ âm kết thúc của từ phía trước là “ㅎ” gặp nguyên âm thì “ㅎ” không được phát âm

Ví dụ:

  • 좋아요 ->조아요: Thích

Bật hơi hóa trong tiếng Hàn

ㄱ, ㄷ+ ㅎ -> ㅋ, ㅌ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ, ㄷ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㅎ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ phát âm thành “ㅋ, ㅌ”

Đọc thêm:  Bảng chữ cái Hy Lạp cổ đại. Bảng chữ cái Hy Lạp ý nghĩa biểu tượng

Ví dụ:

  • 못해요 -> 모태요: Không thể làm được

ㅎ+ ㄱ, ㄷ -> ㅋ, ㅌ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅎ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ, ㄷ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành “ㅋ, ㅌ”

Ví dụ:

  • 까맣다 -> 까마타: Đen sì

Cách Đọc “

Từ ghép có nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất đọc thành “의”

Ví dụ:

  • 의사 -> 의사: Bác sĩ

Từ ghép có nguyên âm “의” ở vị trí âm tiết thứ 2 đọc thành “이”

Ví dụ:

  • 주의 -> 주이: Chú ý

Trợ từ sở hữu “의” đọc thành “에”

Ví dụ:

  • 나의 가방이에요 -> 나에 가방이에요: Là cặp của tôi.

Nếu “의” đi kèm với phụ âm thì đọc thành “이”

Ví dụ:

  • 희망 -> 히망: Hy vọng

Nhấn trọng âm

Từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm (không có patchim) và từ phía sau bắt đầu bởi các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì chúng ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai

Ví dụ:

  • 오빠: Anh trai
  • 아까: Em bé

Biến âm

ㄱ+ ㄴ,ㅁ => ㅇ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ” và từ phía sau bắt đầu “ㅁ, ㄴ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành “ㅇ”

Ví dụ:

  • 국물 ->궁물: Nước canh

ㄷ+ㄴ=>ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄷ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ thành “ㄴ”

Ví dụ:

  • 믿는다 ->민는다: Tin tưởng

ㅂ+ㄴ => ㅁ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành “ㅁ”

Ví dụ:

  • 좋아합니다 -> 좋아함니다: Thích

ㅇ,ㅁ+ ㄹ=> ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅇ, ㅁ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ thành “ㄴ”

Ví dụ:

  • 음력 -> 음녁: Âm lịch

ㄱ,ㅂ +ㄹ => ㅇ,ㅁ+ ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ, ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành “ㅇ, ㅁ” và phụ âm bắt đầu của từ phía sau biến thành “ㄴ”

Ví dụ:

  • 국립 ->궁닙: Quốc gia

Cách viết tên bằng tiếng Hàn

  • Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn chuẩn
  • Tự đặt tên theo những tên ý nghĩa và hay trong tiếng Hàn
  • Đặt tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh

Bạn có thể tra tên theo bảng (tham khảo bài 3 cách đơn giản đặt tên tiếng Hàn hay cho nữ, nam) hoặc dùng phần mềm dịch tên sang tiếng Hàn nhé.

Dựa vào bảng chữ cái tiếng Hàn dịch ra tiếng Việt bạn có thể dể dàng dịch tên Việt sang Hàn và đọc chúng một cách dễ dàng.

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button