GIỚI TỪ (PREPOSITIONS) trong tiếng Anh và cách sử dụng, bài tập

Trong tiếng Anh, giới từ chiếm một phần quan trọng mà nếu thiếu nó, bạn sẽ khó xoay xở được. Vì thế, hãy chú ý đến những từ nhỏ nhoi này nhưng có ý nghĩa lớn trong bài thi IELTS của bạn.

Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn về giới từ, các phần cơ bản của giới từ đồng thời cung cấp bài tập giúp bạn học giới từ được tốt hơn. Hãy cùng bắt đầu bài học nào.

Tham khảo thêm:

  • Động từ và các từ liên quan cần biết, bài tập thực hành
  • Danh từ – Định nghĩa, cách dùng và bài tập thực hành

Giới từ là gì?

Giới từ là những từ chỉ thời gian, vị trí… chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh.

Giới từ được sử dụng trong câu với quy định riêng mà khi học theo từng loại cụ thể dưới đây, bạn cần chú ý để áp dụng đúng.

Ví dụ: I was born in 2000 : Tôi được sinh ra vào năm 2000

Câu này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa đúng.

Giới từ là một phần quan trọng của ngữ pháp

Các loại giới từ

Chúng ta xét ví dụ sau:

Ví dụ:

Ms Hoa had a blind date with her husband in 1999.

I was proposed marriage at a luxury restaurant. That was an unforgettable moment.

The books written by Ms Hoa are very useful.

Phân tích:

Nhìn vào ví dụ đã cho, chúng ta thấy các giới từ: with, in, at, by.

in + năm: vào năm nào đó (chỉ thời gian)

at + địa điểm: ở địa điểm nào đó (chỉ nơi chốn)

with/ by: với/ bởi ai đó

→ GHI NHỚ

Giới từ được chia làm 3 nhóm chính:

– Giới từ chỉ thời gian

– Giới từ chỉ nơi chốn

– Một số giới từ quan trọng khác

1. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ

Cách sử dụng

Ví dụ

on

· ngày trong tuần

● on Thursday

in

● tháng / mùa

● thời gian trong ngày

● năm

● sau một khoảng thời gian nhất định

● in August / in winter

● in the morning

● in 2006

● in an hour

at

● cho night

● cho weekend

● một mốc thời gian nhất định

● at night

● at the weekend

● at half past nine

since

● từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại

● since 1980

for

● một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại

● for 2 years

ago

● khoảng thời gian trong quá khứ

● 2 years ago

before

● trước khoảng thời gian

● before 2004

to

● nói về thời gian

● ten to six (5:50)

past

● nói về thời gian

● ten past six (6:10)

to / till / until

● đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian

● from Monday to/till Friday

till / until

● cho đến khi

● He is on holiday until Friday.

by

● giống at the latest

● đến một mốc thời gian nào đó

● I will be back by 6 o’clock.

● By 11 o’clock, I had read five pages.

2. Giới từ chỉ vị trí

Giới từ

Cách sử dụng

Ví dụ

in

● phòng, tòa nhà, đường, phố, thành phố, đất nước

● sách, báo, tạp chí

● xe ô tô, xe taxi

● bức tranh, thế giới

● in the kitchen, in London

● in the book

● in the car, in a taxi

● in the picture, in the world

at

● có nghĩa next to, by an object

● dung cho table

● dung cho các sự kiện

● vị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work)

● at the door, at the station

● at the table

Đọc thêm:  Những thủ thuật sửa ảnh xấu bằng Photoshop - Download.vn

● at a concert, at the party

● at the cinema, at school, at work

on

● gắn vào chỗ nào đó

● sông

● trên bề mặt

● bên trái, bên phải

● trên tầng của 1 tòa nhà

● cho phương tiện công cộng

● cho television, radio

● the picture on the wall

● London lies on the Thames.

● on the table

● on the left

● on the first floor

● on the bus, on a plane

● on TV, on the radio

by, next to, beside

● bên phải của ai đó hoặc cái gì đó

● Jane is standing by/ next to/ beside the car.

under

● trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác

● the bag is under the table

below

● thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất

● the fish are below the surface

over

● bị bao phủ bởi cái khác

● nhiều hơn

● vượt qua một cái gì đó

● put a jacket over your shirt

● over 16 years of age

● walk over the bridge

● climb over the wall

above

● vị trí cao hơn một cái gì đó

● a path above the lake

across

● vượt qua

● băng qua về phía bên kia

● walk across the bridge

● swim across the lake

to

● đến một nơi nào đó

● dùng cho bed

● go to the cinema/London

● go to bed

into

● đi vào một phòng/tòa nhà

● go into the kitchen / the house

towards

● di chuyển theo hướng nào đó nhưng không trực tiếp đến chỗ đó

● go 5 steps towards the house

onto

● di chuyển lên trên một vật gì đó

● jump onto the table

from

● đến từ đâu đó

● a flower from the garden

3. Một số giới từ quan trọng

Giới từ

Cách sử dụng

Ví dụ

from

● who gave it

● a present from Jane

of

● who/what does it belong to

● what does it show

● a page of the book

● the picture of a palace

by

● who made it

● a book by Mark Twain

on

● walking or riding on horseback

● entering a public transport vehicle

● on foot, on horseback

● get on the bus

in

● entering a car / Taxi

● get in the car

off

● leaving a public transport vehicle

● get off the train

out of

● leaving a car / Taxi

● get out of the taxi

by

● rise or fall of something

● travelling (other than walking or horse riding)

● prices have risen by 10 percent

● by car, by bus

at

● for age

● She learned Russian at 45.

about

● for topics, meaning what about

● we were talking about you

Giới từ chỉ sự chuyển động

  • To (đến)

Ví dụ: He goes to school by bus.

  • From … To (từ … đến)

Ví dụ: How far is it from your school to your house?

  • Through (xuyên qua)

Ví dụ: They walked through the forest.

  • Across (ngang qua)

Ví dụ: The children ran straight across in front of our car.

  • Round/ Around (xung quanh)

Ví dụ: The cat walks around the the large circle.

  • Along (dọc theo)

Ví dụ: They walked along the riverside.

  • Up (lên)/ Down (xuống)

Ví dụ: The price of petroleum has went up.

  • Toward (Towards) (về phía)

Ví dụ: People have different opinions towards Tom’s behavior.

Giới từ chỉ chuyển động

Trên đây là các lọai giới từ thường gặp, các bạn cần chú ý cách sử dụng để dùng đúng trong các trường hợp cần thiết. Nếu dùng sai giới từ, bạn có thể mất kha khá điểm khi thi.

Đặc biệt trong IELTS thì giới từ được sử dụng rộng rãi vì thế không được lơ là.

Hình thức của giới từ

Ở trên là những giới từ thường gặp theo đa dạng hình thức khác nhau. Có đến 6 hình thức giới từ được sử dụng hiện nay mà bạn có thể phân biệt như sau.

– Giới từ đơn: chỉ có một chữ như in, on, at…

– Giới từ đôi: có hai từ đơn ghép lại với nhau như into, within…

– Giới từ kép: giới từ ghép thêm a hoặc be ở trước như about, among, beside…

– Giới từ do phân từ: According to (tùy theo), excepting = except (ngoại trừ)…

– Cụm từ như giới từ: Giới từ này là cả một cụm từ: Because of (bởi vì), In the place of (thay vì)…

Đọc thêm:  GIÚP HỌC SINH PHÂN BIỆT CÁC KIỂU CÂU: AI LÀ GÌ ? AI LÀM GÌ

– Giới từ trá hình: Giới từ này đi theo cụm, thường ẩn trong cụm từ như At 10 o’clock (o’ = of): Lúc 10 giờ

Vị trí của giới từ

Việc lựa chọn giới từ trong mệnh đề thường phụ thuộc vào tính từ, động từ hoặc danh từ đứng trước nó.

1. Be + Preposition + Noun

Ví dụ: The book is on the bookshelf. (Quyển sách ở kệ.)

I am in agreement with you that she should be given more responsibilities. (Tôi đồng ý với bạn rằng cô ấy nên được giao nhiều trách nhiệm hơn.)

Last admissions to the park are at 4 p.m. (Giờ nhận khách cuối của công viên là lúc 4 giờ chiều.)

2. Verb + Preposition

Giới từ có thể đi liền sau động từ hoặc có thể bị ngăn tách với động từ bằng một từ khác.

Dưới đây là một số động từ đi kèm giới từ thường gặp:

Verb

Preposition

care, complain, hear, know, learn, say something, talk, think, warn, wonder, worry, write

about

aim, fire, laugh, look, point, shout, yell

at

choose, decide, differentiate, distinguish

between

aim, apologise, apply, forgive, hope, long, prepare, search, wait, watch, wish

for

earn, prevent, stop

from

assure, convince

of

concentrate, count, depend, insist, rely

on

apologise, explain, present, speak, talk, write

to

be, deal, go out, play, stay

with

Ví dụ: I live in Nha Trang. (Tôi sống ở Nha Trang.)

She usually turns the air-conditioner on at night. (Cô ấy thường bật điều hòa buổi tối.)

We apologise for the delay and any inconvenience caused. (Chúng tôi xin lỗi vì sự chậm trễ và bất kỳ sự bất tiện nào đã gây ra.)

3. Adjective + Preposition

Dưới đây là một số tính từ đi kèm giới từ thường gặp:

Verb

Preposition

anxious, annoyed, concerned, depressed, excited, upset, worried

about

amazed, annoyed, astonished, awful, bad, clever, excited, good, skilled, surprised, terrible, useless

at

amazed, annoyed, astonished, concerned, disturbed, excited, impressed, inspired, shocked, surprised

by

bad, concerned, good, responsible

for

disappointed, interested

in

frightened, scared, terrified, aware, clever, cruel, generous, good, kind, mean, nasty, nice, polite, rude, selfish, true, typical, unkind

of

cruel, good, kind, mean, nasty, nice, polite, rude, unkind

to

annoyed, bored, concerned, disappointed, fed up, impressed, obsessed, pleased, satisfied, wrong

with

Ví dụ: She is angry with him. (Cô ấy giận anh ta.)

My younger brother isn’t very good at Physics. (Em trai tôi không giỏi Vật lý lắm.)

I’m very worried about my father’s illness. (Tôi rất lo lắng về bệnh tình của ba tôi.)

4. Noun + Preposition

Dưới đây là một số danh từ đi kèm giới từ thường gặp:

Verb

Preposition

anything information, nothing something

about

excuse, explanation, ideas, in return, need, reasons, reputation, responsibility

for

change, decrease, drop, experience, fall, increase, rise

in

experience, knowledge, understanding

of

effect, impact, influence

on

in association, experience

with

Ví dụ: Climate change is likely to have adverse impacts on human health. (Biến đổi khí hậu có thể có tác động xấu đến sức khỏe con người.)

There has been a gradual change in climate over the last few years. (Khí hậu đã có sự thay đổi dần dần trong vài năm qua.)

MỞ RỘNG

Một số thành ngữ với giới từ phổ biến:

– in such case: trong trường hợp như thế

– in short/ in brief: tóm lại

– in fact: thật vậy

– in other words: nói cách khác

– in one word: nói tóm lại

– in all: tổng cộng

– in general: nói chung

– in particular: nói riêng

– little by little: dần dần

– day by day: ngày qua ngày

– two by two: từng 2 cái một

– by mistake: do nhầm lẫn.

– learn by heart: học thuộc lòng

5. Những sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ

Không phải ai cũng nhanh chóng nắm bắt được giới từ, ứng dụng đúng trong bài thi IELTS mà thường sẽ gặp không ít sai lầm khi ban đầu học tập. Vì thế, có những sai lầm thường mắc phải mà các bạn cần chú ý để tránh như dưới đây.

5.1. Áp đặt suy luận từ từ tương đồng

Bạn gặp một động từ là think đi với giới từ là think about – nghĩ về điều gì đó.

Đến khi bạn gặp từ remember và bạn điền “nhớ về” là remember about là không đúng. Từ này không cần giới từ about nữa.

Đọc thêm:  Vũ Ngân Hà là ai? Cựu hoa khôi ĐH Ngoại thương xinh đẹp này là ai?

5.2. Không nhận ra sự khác biệt khi thấy cùng một danh từ

Chúng ta có câu: in the night và thấy …a hot summer night và bạn điền từ in vào nhưng thực tế đoạn này là phải điền on chứ không phải in bởi nhắc đến một đêm cụ thể chứ không chỉ chung.

Vì thế, hãy chú ý sử dụng đúng giới từ theo câu được cho, đọc kỹ để tránh sai sót.

5.3. Ảnh hưởng từ tiếng Việt

Xu hướng dịch từ tiếng Việt vẫn là ảnh hưởng không nhỏ đến người học. Kể cả dùng giới từ.

Trong tiếng Việt có: cảm thấy có lỗi với ai đó – bạn dùng with sau động từ sorry hay apologize nhưng sự thật phải khác.

Trong tiếng Anh là feel sorry for / apologize to nhé!

Chú ý kỹ các điều này nha!

Bài tập về giới từ

Exercise 1. Hoàn thành các câu sau với giới từ thích hợp.

1. Henry Ford was born ……………………. the 30th ……………………. July 1863.

2. He made his first car, the Quadricycle,……………………. June 1896.

3……….1903, he founded the Ford Motor Company.

4. Modern mass production ……….cars was developed ………. him ……….

5. Ford’s Model T could then be assembled ……….just 93 minutes.

6………. 1927, 15 million Model T cars had been manufactured ………. the Ford Motor Company.

7. Henry Ford became one ………. the richest and best-known people ………. the world.

Exercise 2. Nhìn vào bức tranh và hoàn thành những chỗ trống sau.

1……………………. the picture, there are four people: two women and two men.

2. A man and a woman are sitting ……………………. the table.

3. They are sitting …………………….

4. The drinks are ……………………. the table.

5. One woman is standing ……………………. the table and saying something.

6. A man is barbecuing …………………….

Exercise 3. Hoàn thành các câu sau bằng 3 giới từ in, on, at.

1. Jedy was born …………….. the twentieth century.

2. It is said that Fruit trees bloom …………….. April or May.

3. Gettysburg took place …………….. July 1863.

4. I like to take a bath …………….. the morning, but my roommate likes to take a bath …………….. night.

5. The President lives ………… the White House, which is located …………….. 1600 Pennsylvania Avenue …………….. Washington, D.C.

6. It is located …………….. Madison Avenue ………….. New York City.

7. Mozart died …………. Vienna …………….. 1791 …………….. the age of 35.

8. I saw several people I know …………. the meeting …….….. Saturday afternoon.

9. Leaves turn gold …………….. the autumn.

10. Most college volleyball games are played …………….. Saturdays.

11. You should count ………. me.

12. Sam’s birthday is …………….. the end of May, …………….. May 29.

13. There will be lots of interesting events …………….. the coming weeks.

14. His office is ……………….. the third floor.

15. Their fans …………….. red T-shirts were coming with red lightsticks in their hands.

16. Did you hear the news …………. television or read it …………….. the newspaper?

17. Smartphones are not practical ………….. present, but they may be …………….. the near future.

18. The members of the government will be chosen …………….. random from a list of voters.

19. He is …………….. the park with his children now.

20. I’m sure he gave me this book …………….. purpose.

Đáp án:

Exercise 1.

1. on; of

2. in

3. in

4. of; by; in

5. in

6. by; in

7. of; in

Exercise 2.

1. In the picture, there are four people: 2 women and 2 men.

2. A man and a woman are sitting atthe table.

3. They are sitting on

4. The drinks are onthe table.

5. One woman is standing in front ofthe table and saying something.

6. A man is barbecuing behind

Exercise 3.

1. in

2. in

3. in

4. in; at

5. in; at; in

6. on; in

7. in; in; at

8. at; on

9. in

10. on

11. on

12. at; on

13. in

14. on

15. in

16. on; in

17. at; in

18. at

19. in

20. on

Trên đây là bài học về giới từ mà các bạn hãy học tập và ghi nhớ để áp dụng cho bài thi IELTS của mình được đúng và tốt hơn. Học giới từ rất quan trọng vì có liên quan mật thiết đến câu nên các bạn hãy chú ý luyện tập bài thi của mình.

Các bạn nếu có thắc mắc nào hãy cmt bên dưới để được giải đáp nhé!

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button