179+ BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG (CÓ ĐÁP ÁN) HAY VÀ MỚI NHẤT
Câu bị động là một chủ đề ngữ pháp tiếng Anh vô cùng quan trọng nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn bởi nó có rất nhiều thì và dạng khác nhau. Để thành thạo mảng kiến thức này, người học không thể bỏ qua việc luyện tập các loại bài thật nhuần nhuyễn. Trong bài viết này, Langmaster sẽ giúp bạn tổng hợp các bài tập câu bị động đầy đủ nhất ở các dạng, hỗ trợ việc ôn tập và củng cố kiến thức. Cùng tìm hiểu ngay một số bài tập câu bị động có đáp án dưới đây nhé!
A. Bài tập câu bị động với các thì trong tiếng Anh
1. Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn
1.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn:
Câu chủ động: S + V + O
→ Câu bị động: S + be + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ câu bị động thì hiện tại đơn:
- She eats ice cream everyday. (Dịch: Cô ấy ăn kem mỗi ngày.)⇒ Ice cream is eaten by her everyday.(Dịch: Kem được cô ăn bởi cô ấy mỗi ngày.)
- Tom buys a new notebook on the way to school. ⇒ A new notebook is bought by Tom on the way to school.
⇒ Xem thêm: CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
1.2. Bài tập: Viết lại những câu sau ở dạng bị động
1. She opens the book.
2. She buys a lot of alcohol.
3. They set the table.
4. I take a photo.
5. We wear blue skirts.
6. He doesn’t buy the cooker.
7. They don’t help me.
8. You do not write the essay.
9. Does that man rob the bank?
10. Does your dad pick you up?
Đáp án:
1. The book is opened by her.
2. A lot of alcohol is bought by her.
3. The table is set by them
4. A photo is taken by me.
5. Blue skirts are worn by us.
6. The cooker is bought by him.
7. I am not helped by them.
8. The essay is not written by you.
9. Is the bank robbed by that man?
10. Are you picked up by your dad?
2. Bài tập câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
2.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn:
Câu chủ động: S + am/ is/are + V-ing + O
→ Câu bị động: S + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ câu bị động thì hiện tại tiếp diễn:
- She is cleaning the floor. (Dịch: Cô ấy đang lau sàn nhà.)⇒ The floor is being cleaned by her.(Dịch: Sàn nhà đang được lau bởi cô ấy.)
- Jane and Ann are baking a cake. (Dịch: Jane và Ann đang nướng một chiếc bánh.)⇒ A cake is being baked by Jane and Ann.(Dịch: Một chiếc bánh đang được nướng bởi Jane và Ann.)
⇒ XEM THÊM: BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
2.2. Bài tập: Viết lại những câu sau ở dạng bị động
1. The girls are singing a folk song.
2. Mr. Thompson and his son are playing table tennis at the moment.
3. My sister is baking a cake.
4. The waitress is serving three lunches now.
5. My dad is reading the newspaper at this time.
6. They are selling cookies for Christmas right now.
7. The dog is eating its snack.
8. I am weeping the floor.
9. Anna is throwing the ball into a basket.
10. Jimmy is choosing a present for his best friend’s birthday.
Đáp án:
1. A folk song is being sung by the girls.
2. Table tennis are being played by Mr. Thompson and his son at the moment.
3. A cake is being baked by my sister.
4. Three lunches are being served by the waitress now.
5. My dad is reading the newspaper at this time.
6. They are selling cookies for Christmas right now.
7. The dog is eating its snack.
8. I am weeping the floor.
9. Anna is throwing the ball into a basket.
10. Jimmy is choosing a present for his best friend’s birthday.
3. Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành
3.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành:
Câu chủ động: S + have/has + V3 + O
→ Câu bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)
Ví dụ câu bị động thì hiện tại hoàn thành:
- My brother has finished his Math homework. (Dịch: Anh trai tôi đã hoàn thành bài tập về nhà môn Toán của anh ấy.)⇒ My brother’s Math homework has been finished. (Dịch: Bài tập về nhà môn Toán của anh trai tôi đã được hoàn thành.)
- People have planted these trees for a week.(Dịch: Mọi người đã trồng các cây này được một tuần.)⇒ These trees have been planted for a week.(Dịch: Các cây này đã được trồng một tuần.)
⇒ Xem thêm: SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z
3.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. My mother has bought this bouquet of flower in that shop.
2. Jane has found her wallet.
3. Our team has finished the report.
4. I have finished my exercise for two days.
5. He has never seen this movie before.
6. We have heard the news already.
7. The employee has signed the contract.
8. These boys have bought five concert tickets.
9. His brother has studied computer science since April.
10. My parents have taken care of my cat well.
11. We have typed these reports for 1 hours.
12. The police has found the thief yesterday.
Đáp án:
1. This bouquet of flower has been bought in that shop by my mother
2. Jane’s wallet has been found.
3. The report has been finished by our team.
4. My exercise has been fininished for two days.
5. This movie has never been seen by him before.
6. The news has been heard by us already.
7. The contract has been signed by the employee.
8. Five concert tickets have been bought by these boys.
9. Computer science has been stuđie by his brother since April.
10. My cat has been taken care well by my parents.
11. These reports have been typed by us for 1 hour.
12. The thief has been found by the police yesterday.
4. Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn
4.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn:
Câu chủ động: S + V-ed + O
→ Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ câu bị động thì quá khứ đơn:
- I drank a cup of coffee this morning. (Dịch: Tôi uống một tách cà phê vào sáng nay.)⇒ A cup of coffee was drunken by me this morning.(Dịch: Một tách cà phê được uống bởi tôi vào sáng nay.)
- We dug the soil in our garden yesterday. (Dịch: Chúng tôi đào đất trong vườn vào hôm qua.)⇒ The soil in our garden was dug by us yesterday.(Dịch: Đất trong vườn được đào bởi chúng tôi vào hôm qua.)
⇒ Xem thêm: TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH – CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG
4.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. People reconstructed the temple in 1903.
2. Thousands of people visited Ho Chi Minh Mausoleum yesterday.
3. She didn’t invite me to her birthday party.
4. People built the Khue Van Pavilion inside the Temple of Literature.
5. Why did many students visit the Temple of Literature last week?
6. I lost my key yesterday.
7. They didn’t open the bank last weekend.
8. J. K. Rowling wrote her first book at the age of six.
9. Why didn’t you clean the floor this morning?
10. The waiter brought the dish to us.
Đáp án:
1. The temple was reconstructed in 1903
2. Ho Chi Minh Mausoleum was visited by thousands of people yesterday.
3. I wasn’t invited to her birthday party.
4. Khue Van Pavilion was built inside the Temple of Literature.
5. Why was the Temple of Literature visted by many students last week?
6. My key was lost yesterday.
7. The bank wasn’t opened last weekend.
8. The first book was written by J. K. Rowling at the age of six.
9. Why wasn’t the flloor cleaned by you this morning?
10. The dish was brought to us by the waiter.
5. Bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn
5.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn:
Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O
→ Câu bị động: S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ câu bị động thì quá khứ tiếp diễn:
- Students were watering trees. (Dịch: Các học sinh đã đang tưới cây.)⇒ Trees were being watered by students.(Dịch: Cây đã đang được tưới bởi học sinh.)
- My dad was watching the television.(Dịch: Bố tôi đang xem ti vi.)⇒ The television was being watched by my dad.(Dịch: Ti vi đã đang được xem bởi bố tôi.)
⇒ Xem thêm: TẤT CẢ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
5.2. Bài tập: Chuyển các câu được đánh chữ (P) sang câu chủ động và các câu được đánh chữ (A) sang câu bị động:
1. We were eating a bowl of Pho. (A)
2. She was writing a letter for her pen pal. (A)
3. He was not playing chess in his room at 9 o’clock yesterday evening. (A)
4. Mr. Tai was watching the television. (A)
5. We were cleaning the floor when Ann called. (A)
6. The baby was being taken a bath when you came. (P)
7. A cheese cake was being eaten by my sister. (P)
8. The employees were being called by the employer at 9 o’clock yesterday morning. (P)
9. My house was being decorated when my dad was out. (P)
10. Jane was taking a photo of me. (A)
Đáp án:
1. A bowl of Pho was being eaten.
2. A letter was being written for her pen pal by her.
3. Chess was not being played in his room by him at 9 o’clock yesterday evening.
4. The television was not being watched by Mr. Tai.
5. The floor was being cleaned when Ann called.
6. I was taking a bath for the baby when you came.
7. My sister was eating a cheese cake.
8. The employer was calling the employees at 9 o’clock yesterday morning.
9. I was decorating the house when my dad was out.
10. I was being taken a photo by Jane.
6. Bài tập câu bị động thì quá khứ hoàn thành
6.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành:
Câu chủ động: S + had + V3 + O
→ Câu bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành:
- Linda had never bought a luxury car. (Dịch: Linda chưa từng mua một chiếc xe sang.)⇒ A luxury car had never been bought by Linda.(Dịch: Một chiếc xe sang chưa từng được mua bởi Linda.)
- They had told the truth.(Dịch: Họ đã nói sự thật.)⇒ The truth had been told by them. (Dịch: Sự thật đã được nói bởi họ.)
6.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. I had ordered this dress before I went to bed last night.
2. My brother had not washed the dishes.
3. I had won an international letter-writing contest.
4. Mary had done her exercise by 5 p.m.
5. The boys had not finished the report before going to school.
6. They had seen this film before I called.
7. After I had painted the wall, I went to a cinema.
8. After Thomas had watched the television, he studied.
9. Had the girl ironed the clothes by afternoon?
10. My little brother had brushed the teeth before he went to bed last night.
Đáp án:
1. This dress had been ordered before I went to bed last night.
2. The dishes had not been washed by my brother.
3. An international letter-writing contest had been won by me.
4. Mary’s exercise had been done by 5 p.m.
5. The report had not been finished by the boys before going to school
6. This film had been seen by them before I called.
7. After the wall had been painted, I went to a cinema.
8. After the television had been watched by Thomas, he studied.
9. Had the clothes been ironed by the girl by afternoon?
10. The teeth had been brushed by my little brother before he went to bed last night.
7. Bài tập câu bị động thì tương lai đơn
7.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động thì tương lai đơn
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn:
Câu chủ động: S + will V + O
→ Câu bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ câu bị động thì tương lai đơn:
- They will repaint their house.(Dịch: Họ sẽ sơn lại căn nhà.)⇒ Their house will be repainted by them.(Dịch: Căn nhà sẽ được sơn lại bởi họ.)
- The girl over there will check your essay. (Dich: Cô gái ở đằng kia sẽ kiểm tra bài luận của bạn.)⇒ Your essay will be checked by the girl over there.(Dịch: Bài luận của bạn sẽ được kiểm tra bởi cô gái ở đằng kia.)
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
7.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. Hanh will buy a luxury car.
2. His girlfriend won’t accept the truth.
3. Thousands of foreign travellers will visit the Phong Nha cave this holiday.
4. His boss will hold a meeting.
5. Will you fix the computer for me?
6. We will show the new camera.
7. Tom won’t invite John to the party.
8. They will never ask him.
9. Will the company employ a new secretary?
10. Will the plumber repair the toilet?
Đáp án:
1. A luxury car will be bought by Hanh.
2. The truth won’t be accepted by his girlfriend.
3. Phong Nha cave will be visited by thousands of foreign travellers this holiday.
4. A meeting will be held by his boss.
5. Will the computer be fixed for me by you?
6. The new camera will be shown.
7. John won’t be invited to the party by Tom.
8. He will never be asked by them.
9. Will a new secretary be employed by the company?
10. Will the toilet be repaired by the plumber?
⇒ Xem thêm: TEST ONLINE MIỄN PHÍ
8. Bài tập về câu bị động thì tương lai gần
8.1. Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần:
Câu chủ động: S + is/ am/ are going to + V inf + O
→ Câu bị động: S + is/ am/ are going to BE + V inf (by O)
Ví dụ câu bị động thì tương lai gần:
- We are going to give him a new blanket on his birthday. (Dịch: Chúng tôi chuẩn bị tặng anh ấy một chiếc chăn mới vào sinh nhật anh ấy.)⇒ He is going to be given a new blanket on his birthday.(Dịch: Anh ấy chuẩn bị được tặng một chiếc chăn mới vào ngày sinh nhât.)
- She is going to teach English at our school.(Dịch: Cô ấy chuẩn bị dạy tiếng Anh ở trường chúng tôi.)⇒ English is going to be taught by her at our school.(Dịch: Tiếng Anh chuẩn bị được dạy bởi cô ấy ở trường chúng tôi.)
8.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. The workers are going to pave the road in this area next month.
2. We’ll make hotel reservations tomorrow.
3. Our company is going to serve pizzas at lunch time.
4. He is going to make the bread in an hour.
5. Johnny and Ted are going to decorate the classroom this Christmas.
6. We are going to pay the electricity bill next week.
7. He is going to launch an environment campaign tomorrow morning.
8. Mom is going to cook the meal.
9. Linda is going to pick her son up after work.
10. Is Mr. Hung going to fix the desks this evening?
Đáp án:
1. The road in this area is going to be paved by the workers next month.
2. Hotel reservations will be made tomorrow.
3. Pizzas are going to be served by our company at lunch time.
4. Bread is going to be made in an hour.
5. The classroom is going to be decorated by Johnny and Ted this Christmas.
6. The electricity bill is going to be paid next week.
7. An environment campaign is going to be launched tomorrow morning.
8. The meal is going to be cooked by mom.
9. Linda’s son is going to be picked up by Linda after work.
10. The desks are going to be fixed by Mr. Hung this evening?
9. Bài tập về câu bị động thì tương lai tiếp diễn
9.1. Cấu trúc câu bị động thì tương lai tiếp diễn:
Câu chủ động: S + will be + V_ing + O
→ Câu bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ câu bị động thì tương lai tiếp diễn:
- This time next week, we will be eating seafood by the sea. (Dịch: Giờ này tuần tới, chúng tôi sẽ đang ăn hải sản ở gần biển.)⇒ This time next week, seafood will be being eaten by us by the sea.(Dịch: Giờ này tuần tới, hải sản sẽ đang được ăn bởi chúng tôi ở gần biển.)
- When they get there, people will be setting off fireworks. (Dịch: Khi họ tới đây, mọi người sẽ đang bắn pháo hoa.)⇒ When they get there, fireworks will be being set off. (Dịch: Khi họ tới đây, pháo hoa sẽ đang được bắn.)
⇒ Xem thêm: TEST ONLINE MIỄN PHÍ
9.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. This time tomorrow, we will be writing the letter.
2. My cat will be chasing her cat the whole night.
3. My brother and I will be making dinner.
4. Penny will be drinking the lemon juice later.
5. Ritz will be playing football tomorrow.
6. They will be visiting our place soon.
7. My dad won’t be playing tennis this time next Monday.
8. The visitors will be buying souvenirs by 9:00 P.M.
9. Will we be waiting for the tourists at the railway station?
10. Will you be doing laundry tonight?
Đáp án:
1. This time tomorrow, the letter will be being written by us.
2. Her cat will be being chased by my cat the whole night.
3. Dinner will be being made by my brother and I.
4. The lemon juice will be being drunk by Penny later.
5. Football will be being played by Ritz tomorrow.
6. Our place will be being visited by them soon.
7. Tennis won’t be being played by my dad this time next Monday.
8. Souvenirs will be being bought by the visitors by 9:00 P.M.
9. Will the tourist be being waited for at the railway station?
10. Will laundry be being done by you tonight?
10. Bài tập về câu bị động thì tương lai hoàn thành
10.1. Cấu trúc câu bị động thì tương lai hoàn thành:
Câu chủ động: S + will have + V3 + O
→ Câu bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)
Ví dụ câu bị động thì tương lai hoàn thành:
- This time next week, we will have finished our final exam. (Dịch: Giờ này tuần sau, chúng ta sẽ đã hoàn thành bài thi cuối kì.)⇒ This time next week, our final exam will have been finished.(Dịch: Giờ này tuần sau, bài thi cuối kì của chúng ta sẽ đã được hoàn thành.)
- When we get there, people will have bought all the cakes. (Dịch: Khi chúng ta tới đó, mọi người sẽ đã mua hết bánh.)⇒ When we get there, all the cakes will have been bought.(Dịch: Khi chúng ta tới đó, bánh sẽ đã được mua hết.)
10.2. Bài tập: Chuyển các câu được đánh chữ (P) sang câu chủ động và các câu được đánh chữ (A) sang câu bị động:
1. Peter will have repaired his phone next week. (A)
2. We will have eaten the chicken by 7 o’clock. (A)
3. We will have visited Rome by the end of this year. (A)
4. Students will have finished this exercise by 4:00 p.m. (A)
5. The businessman will have bought the apartment by next month. (A)
6. Portugese will have been studied before Hannah studies in Portugal. (A)
7. Basketball will have been played in the school yard by my children and their friends. (P)
8. Will the football match have been taken part in by Phong? (P)
9. Our team’s project will have been finished by us by the end of next week. (P)
10. The lunch will not have been prepared by my parents by the time we came home. (P)
Đáp án:
1. Peter’s phone will have been repaired next week.
2. The chicken will have been eaten by us by 7 o’clock.
3. Rome will have been visited by us by the end of this year.
4. This exercise will have been finished by students by 4:00 p.m.
5. The apartment have been bought by the businessman by next month.
6. Hannah will have studied Portuguese before she studies in Portugal.
7. My children and their friends will have played basketball in the school yard.
8. Will Phong have been taken part in the football match.
9. We will have finished our team’s project by the end of next week.
10. My parents will not have prepared the lunch by the time we came home.
B. Bài tập câu bị động trong tiếng Anh khác
1. Bài tập câu bị động với động từ khiếm khuyết
1.1. Cấu trúc chung câu bị động với động từ khiếm khuyết:
Câu chủ động: S + modal verb + V + O
→ Câu bị động: S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ câu bị động với động từ khiếm khuyết:
- France could not defeat Argentina in the 2022 World Cup final.(Dịch: Pháp không thể đánh bại Argentina trong trận chung kết World Cup 2022.)⇒ Argentina couldn’t be defeated by France in the 2022 World Cup final. (Dịch: Argentina không thể bị đánh bại bởi Pháp trong trận chung kết World Cup 2022.)
- We cannot see the road in the fog.(Dịch: Chúng tôi không thể thấy con đường trong sương mù.)⇒ The road cannot be seen in the fog.(Dịch: Con đường không thể được nhìn thấy trong sương mù.)
1.2. Bài tập
Chuyển các câu sau thành câu bị động:
1. Nothing can change my mind.
2. We can’t make coffee with cold water.
3. Must pupils finish the exercise before five?
4. How could the thieves open this safe?
5. Staff mustn’t use this machine after 6:30 p.m.
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng để hoàn thành các câu dưới đây:
6. Your girlfriend has a right to know the truth. She _______ the news immediately. If you don’t do it, we will.
A. should be told
B. should tell
C. ought to tell
D. may be heard
7. What I told Jane was a secret. She _______ it to you.
A. oughtn’t to have repeated
B. oughtn’t to repeat
C. ought to repeat
D. oughtn’t to have been repeated
8. A package _______ carefully before it is sent.
A. had to be wrapped
B. ought to wrap
C. has to be wrapped
D. can wrap
9. I don’t know why Jenny was absent from the meeting. She _______ about it.
A. must be forgotten
B. should forget
C. need to forget
D. must have forgotten
10. The party is open to anyone in the school who wants to have fun. Everyone _______.
A. can be joined
B. could be joined
C. can join
D. must participate
11. This broken water pipe _______ days ago. Could you please help me?
A. might be fixed
B. might have been fixed
C. should have been fixed
D. should be fixed
12. Why did you drink the water directly from the river? It _______.
A. should be polluted
B. should pollute
C. can be polluted
D. can pollute
13. A British Longhair _______ from the other cats by its long hair and cute round face.
A. could distinguish
B. can be distinguished
C. can distinguish
D. could be distinguished
Đáp án:
1. My mind cannot be changed.
2. Coffee can’t be made with cold water.
3. Must the exercise be finished by pupils before five?
4. How could this safe be opened by the thieves?
5. This machine mustn’t be used by staff after 6:30 p.m.
6. A. should be told
→ Your girlfriend has a right to know the truth. She should be told the news immediately. If you don’t do it, we will.(Dịch: Bạn gái của bạn có quyền được biết sự thật. Cô ấy nên được thông báo tin tức ngay lập tức. Nếu bạn không làm điều đó, chúng tôi sẽ.)
7. A. oughtn’t to have repeated
→ What I told Jane was a secret. She oughtn’t to have repeated it to you.(Dịch: Những gì tôi nói với Jane là một bí mật. Cô ấy không nên lặp lại nó với bạn.)
8. C. has to be wrapped
→ A package has to be wrapped carefully before it is sent.(Dịch: Một gói hàng phải được bọc cẩn thận trước khi nó được gửi đi.)
9. D. must have forgotten
→ I don’t know why Jenny was absent from the meeting. She must have forgotten about it.(Dịch: Tôi không biết tại sao Jenny vắng mặt trong cuộc họp. Chắc cô ấy quên mất rồi.)
10. C. can join
→ The party is open to anyone in the school who wants to have fun. Everyone can join.(Dịch: Bữa tiệc được mở cho bất kỳ ai trong trường muốn vui chơi. Mọi người đều có thể tham gia.)
11. C. should have been fixed
→ This broken water pipe should have been fixed days ago. Could you please help me?(Dịch: Đường ống nước bị hỏng này lẽ ra phải được sửa từ nhiều ngày trước. Bạn có thể giúp tôi được không?)
12. C. can be polluted
→ Why did you drink the water directly from the river? It can be polluted.(Dịch: Tại sao bạn uống nước trực tiếp từ sông? Nó có thể bị ô nhiễm.)
13. B. can be distinguished
→ A British Longhair can be distinguished from the other cats by its long hair and cute round face.(Dịch: Mèo Anh lông dài có thể được phân biệt với những con mèo khác bởi bộ lông dài và khuôn mặt tròn dễ thương.)
2. Bài tập câu bị động khác
2.1. Need/ want/ require/ deserve/be worth: Cần/ muốn/ yêu cầu/ xứng đáng với/ đáng để
Cấu trúc câu bị động với Need/ want/ require/ deserve/be worth:
Câu chủ động: Need/ want/ require/ deserve/be worth + to V/V-ing
→ Câu bị động: Need/ want/ require/ deserve/be worth to be p.p
Ví dụ câu bị động với Need/ want/ require/ deserve/be worth:
- We need to cut the grass soon.(Dịch: Chúng ta nên cắt cỏ sớm.)⇒ The grass needs to be cut./ The grass needs cutting.(Dịch: Cỏ cần được cắt.)Lưu ý: Need + V-ing trong trường hợp này mang nghĩa bị động.
2.2. Avoid: Tránh
Cấu trúc câu bị động với Avoid:
Câu chủ động: S + avoid V-ing
→ Câu bị động: S+ to be + avoided being p.p + (by sb)
Ví dụ câu bị động với Avoid:
- We avoided driving on that bumpy road.(Dịch: Chúng tôi đã tránh lái xe trên con đường ổ gà đó.)→ That bumpy road was avoided being driven on. (Dịch: Con đường ổ gà đó đã bị tránh lái xe trên đó.)
2.3. Prevent: Ngăn cản
Cấu trúc câu bị động với Prevent:
Câu chủ động: S + prevent … from V-ing
→ Câu bị động: Sb/sth + to be prevent from being p.p + (by sb)
Ví dụ câu bị động với Prevent:
- They prevented me from joining the competition. (Dịch: Họ đã ngăn cản tôi không tham gia cuộc thi đó.)⇒ I was prevented from joining the competition by them..(Dịch: Tôi bị ngăn cản không tham gia cuộc thi đó bởi họ.)
2.4. Bài tập: Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng để hoàn thành các câu dưới đây:
1. His car needs _________.
A. be fixed
B. fixing
C. to be fixing
D. fixed
2. A: Women should avoid caffeine during pregnancy.P: ____________________________________.
A. Caffeine should be avoided by women during pregnancy.
B. Caffeine should avoid during pregnancy.
C. Caffeine should avoided by women during pregnancy.
D. Caffeine should be avoiding during pregnancy.
3. I want _________ by you.
A. to be taught
B. to teach
C. taught
D. teaching
4. Those papers _________ now. You can do the typing later.
A. need to type
B. needn’t be typed
C. need typing
D. needn’t typing
5. The celebrity wear dark clothes and glasses to avoid _________.
A. recognizing
B. recognized
C. being recognized
D. recognized
6. They were _________ outside due to a heavy storm.
A. avoided camping
B. prevented from camping
C. prevented camping
D. deserved camping
7. A: This rule has prevented the students from cheating.P: __________________________________.
A. Cheating has been prevented from students by this rule.
B. Students have been prevented from cheating by this rule.
C. Students have prevented from cheating by this rule.
D. Cheating has prevented from students by this rule.
8. A: People deserve to know the news. P: _______________________.
A. The news is deserved to be known.
B. The news deserved knowing by people.
C. Knowing the news deserved by people.
D. The news is deserved knowing by people.
9. They are ______ by law to stop the car.
A. deserve
B. required
C. requiring
D. deseving
Đáp án:
1. B. fixing
→ His car needs fixing.(Dịch: Xe của anh ấy cần sửa.)
2. A. Caffeine should be avoided by women during pregnancy.
→ A: Women should avoid caffeine during pregnancy.(Dịch: Phụ nữ mang thai nên tránh sử dụng caffein.)P: Caffeine should be avoided by women during pregnancy.
3. A. to be taught
→ I want to be taught by you.(Dịch: Em muốn được cô dạy học.)
4. D. needn’t typing
→ Those papers needn’t typing now. You can do the typing later.(Dịch: Những giấy tờ đó bây giờ không cần đánh máy ngay. Bạn có thể gõ sau.)
5. C. being recognized
→ The celebrity wear dark clothes and glasses to avoid being recognized.(Dịch: Người nổi tiếng mặc quần áo sẫm màu và đeo kính để tránh bị nhận ra.)
6. B. prevented from camping
→ They were prevented from camping outside due to a heavy storm.(Dịch: Họ bị cơn bão lớn ngăn việc cắm trại ngoài trời.)
7. B. Students have been prevented from cheating by this rule.
→ A: This rule has prevented the students from cheating.(Dịch: Quy tắc này đã ngăn chặn học sinh gian lận.)P: Students have been prevented from cheating by this rule.
8. A. The news is deserved to be known.
→ A: People deserve to know the news. (Dịch: Mọi người xứng đáng được biết tin tức.)P: The news is deserved to be known.
9. B. required
→ They are required by law to stop the car. (Dịch: Theo quy định của pháp luật, họ phải dừng xe.)
C. Bài tập câu bị động đặc biệt
1. Bài tập câu bị động với 2 tân ngữ
1.1. Tóm tắt kiến thức câu bị động với 2 tân ngữ
Cấu trúc câu bị động với 2 tân ngữ:
- Công thức ở dạng chủ động: S + V + O1 + O2
- → TH1: Đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động: S + be + VpII + O1→ TH2: Đưa tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động: S + be + VpII + giới từ + O2
Ví dụ câu bị động với 2 tân ngữ:
- I bought my sister a beautiful trench coat today.(Dịch: Tôi mua cho chị của tôi một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp vào hôm nay.) ➤ My sister was bought a beautiful trench coat today.(Dịch: Chị của tôi được mua cho một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp vào hôm nay.)➤ A beautiful trench coat was bought for my sister today.(Dịch: Một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp được mua cho vợ của tôi vào hôm nay.)
1.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động theo 2 cách
1. Mr. Thompson sent his daughter a lovely gift.
2. Jessica is showing her friends the new phone.
3. Mom often tells my sister and me tale stories.
4. They will pay him $500 for this camera.
5. Harry told Kim a lie.
6. The salesman is showing the customers the new penthouse.
7. McKenzie bought a new red skirt for his girlfriend.
8. Mr. Tung is teaching English to his students.
9. I gave her an apple.
10. They sent their father a letter.
Đáp án:
1. His daughter was sent a lovely gift by Mr. Thompson. A lovely gift was sent to his daughter by Mr. Thompson.
2. Her friends are being shown the new phone by Jessica.The new phone is being shown to her friends by Jessica.
3. My sister and I are often told tale stories by mom.Tale stories are often told to my sister and me by mom.
4. He will be paid $500 for this camera.$500 will be paid to him for this camera.
5. Kim was told a lie by Harry. A lie was told to Kim by Harry.
6. The customers are being shown the new penthouse by the salesman.The penthouse is being shown to the customers by the salesman.
7. His girlfriend was bought a new red skirt by McKenzie.A new red skirt was bought for his girlfriend by McKenzie.
8. His students are being taught English to by Mr. Tung.English is being taught to his students by Mr. Tung.
9. She was given an apple by me. An apple was given to her by me.
10. Their father was sent a letter by them.A letter was sent to their father by them.
2. Bài tập câu bị động với V + V-ing
2.1. Cấu trúc câu bị động với V + V-ing
Công thức ở dạng chủ động: V + somebody + V-ing
⟶ Công thức ở dạng bị động: V + somebody/something + being + V(P2)
Dạng câu này được áp dụng với các động từ như: hate, love, like, dislike, admit (to), deny, regret, enjoy…
Ví dụ câu bị động với V + V-ing:
- Tom loves buying new shoes. (Dịch: John thích mua những đôi giày mới.)➤ Tom loves new shoes being bought. (Dịch: Tom thích những đôi giày mới được mua.)
2.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. James hates doing reading tasks.
2. Mary denies breaking her mother’s vase.
3. Mathew regrets eating a lot of fast food.
4. We love listening to Son Tung M-TP’s songs.
5. My younger brother dislikes waiting for a flight too long.
6. Samuel and his friends love playing basketball in the schoolyard.
7. I love participating in community activities.
8. They admit to stealing Frank’s wallet.
Đáp án:
1. James hates reading tasks being done.
2. Mary denies her mother’s vase being broken.
3. Mathew regrets a lot of fast food being eaten.
4. We love Son Tung M-TP’s songs being listened to.
5. My younger brother dislikes a flight being waited too long.
6. Samuel and his friends love basketball being played in the schoolyard.
7. I love community activities being participated in.
8. They admit to Frank’s wallet being stolen.
3. Bài tập câu bị động với động từ tri giác
Động từ tri giác (verb of perception) là các từ như see, watch, notice, hear, look…
3.1. Cấu trúc câu bị động với động từ tri giác
Công thức ở dạng chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf
⟶ Công thức ở dạng bị động: S + to be + V(P2) + V-ing/to V-inf
Ví dụ câu bị động với động từ tri giác:
- I hear someone shouting in the house next door. (Dịch: Tôi nghe thấy ai đó hét ở ngôi nhà bên cạnh.)➤ Someone is heard shouting in the house next door.(Dịch: Ai đó bị nghe thấy hét ở ngôi nhà bên cạnh.)
3.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. We saw her hanging out with her friends.
2. Lan sees me feeding my cat.
3. They heard him singing loudly.
4. She saw the boy throwing stones at her house.
5. The girl was seeing a man in the rain.
6. We watched it explode.
7. My mother smelled the rice burning in the kitchen.
8. I noticed green lights blinking ahead.
9. The mechanic discovered oil leaking from the machine.
10. I smell the donut baking in that bakery.
Đáp án:
1. She was seen hanging out with her friends by us.
2. I am seen feeding my cat by Lan.
3. He was heard singing loudly.
4. The boy was seen throwing stones at her house.
5. A man in the rain was being seen by the girl.
6. It was watched explode by us.
7. The rice was smelled burning in the kitchen by my mother.
8. Green lights were noticed blinking ahead.
9. Oil was discovered leaking from the machine by the mechanic.
10. The donut is smelled baking in that bakery.
==>Xem thêm: TEST ONLINE MIỄN PHÍ
4. Bài tập dạng bị động của câu mệnh lệnh
4.1. Cấu trúc câu bị động của câu mệnh lệnh
- TH1:Công thức ở dạng chủ động: V + O!⟶ Công thức ở dạng bị động: Let + O + be + V(p2)
Ví dụ:
-
- Turn off the television!(Dịch: Tắt ti vi đi!)➤ Let the television be turned off!(Dịch: Hãy để ti vi được tắt đi!)
- TH2:Công thức ở dạng chủ động: It’s one’s duty to + V-inf⟶ Công thức ở dạng bị động: S + to be + supposed to+V inf
Ví dụ:
-
- It’s the students’ duty to finish their homework.(Dịch: Hoàn thành bài tập về nhà là nhiệm vụ của các học sinh.)➤ Students are supposed to finish their homework. (Dịch: Các học sinh cần phải hoàn thành bài tập về nhà.)
- TH3:Công thức ở dạng chủ động: It’s necessary to + V-inf⟶ Công thức ở dạng bị động: S + should/ must + be +P2
Ví dụ:
- It’s necessary to plant more trees.(Dịch: Trồng nhiều cây hơn là quan trọng.)➤ More trees should be planted.(Dịch: Nhiều cây hơn cần phải được trồng.)
4.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. Shut the door!
2. It’s everyone’s duty to protect the environment.
3. It’s necessary to know about waste sorting.
4. Tell us the truth!
5. Clean your room!
6. It’s necessary to learn English nowadays.
7. Repair the bike!
8. Learn this lesson by heart.
9. It’s your duty to pick your little brother up at school.
10. It’s my sister’s duty to sweep the floor every day.
Đáp án:
1. Let the door be shut!
2. Everyone is supposed to protect the environment.
3. Waste sorting should be known about.
4. Let the truth be told to us!
5. Let your room be cleaned!
6. English should be learned nowadays.
7. Let the bike be repaired!
8. Let this lesson be learned by heart!
9. You are supposed to pick your little brother up at school.
10. My sister is supposed to sweep the floor every day.
5. Bài tập dạng bị động của câu sai khiến (nhờ ai làm gì)
5.1. Cấu trúc câu bị động của câu sai khiến
- TH1:Công thức ở dạng chủ động: S + have + somebody + V ⟶ Công thức ở dạng bị động: S + have + something + P2 + by sb
Ví dụ câu bị động của câu sai khiến:
-
- I have the mechanic fix my car. (Dịch: Tôi nhờ người thợ máy sửa xe hơi cho tôi.)➤ I have my car fixed by the mechanic.(Dịch: Tôi để xe hơi của tôi được sửa bởi người thợ máy.)
- TH2:Công thức ở dạng chủ động: S + get + somebody + to-V ⟶ Công thức ở dạng bị động: S + get + something + P2
Ví dụ câu bị động của câu sai khiến:
- My mother got me to prepare the meal. (Dịch: Mẹ tôi nhờ tôi chuẩn bị bữa ăn.)➤ My mother got the meal prepared by me.(Dịch: Mẹ tôi để bữa ăn được chuẩn bị bởi tôi.)
5.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. We have the cleaner clean our bedroom.
2. She got the mechanic to fix her brakes.
3. They have the Math teacher explain this lesson.
4. He has his wife look after the children.
5. We got the waitress to bring some coffee.
6. The doctor had the nurse take care of the patients.
7. I got the tailor to design my dress.
8. He had the window cleaner wash his windows.
9. The teacher gets the students to decorate the classroom.
10. We have the Italian restaurant deliver the pizza.
Đáp án:
1. We have the our bedroom cleaned by the cleaner.
2. She got her brakes fixed by the mechanic.
3. They have this lesson explained by the Math teacher.
4. He has the children looked after by his wife.
5. We got some coffee brought by the waitress.
6. The doctor had the patients taken care of by the nurse.
7. I got my dress designed by the tailor.
8. He had his windows washed by the window cleaner.
9. The teacher gets the classroom decorated by the students.
10. We have the pizza delivered the Italian restaurant.
6. Bài tập câu bị động kép
6.1. Cấu trúc câu bị động kép
6.1.1. Loại 1: Động từ chính (V1) ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
- Cách 1: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O⟶ Công thức ở dạng bị động: It is + V1(p2) + that + S2 + V2 + O.
Ví dụ: People believe that the government should do something to help the homeless.(Dịch: Mọi người tin rằng chính phủ cần phải làm gì đó để giúp đỡ người vô gia cư.)➤ It is believed that the government should do something to help the homeless.(Dịch: Người ta tin rằng chính phủ nên làm gì đó để giúp đỡ người vô gia cư.)
- Cách 2: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + OCông thức ở dạng bị động:
- TH1: S2 + am/is/are + V1(p2) + to + V2(inf) + O. (Khi V2 ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)
Ví dụ: Someone says that the little boy will become a talented footballer in the future.(Dịch: Ai đó nói rằng cậu bé sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá tài năng trong tương lai.)➤ The little boy is said to become a talented footballer in the future.(Dịch: Cậu bé được cho là sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá tài năng trong tương lai.)
- TH2: S2 + am/is/are + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Khi V2 ở quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
Ví dụ: Our neighbors say that the woman has won a beauty contest when she was young. (Dịch: Hàng xóm của chúng tôi nói rằng người phụ nữ đã thắng một cuộc thi sắc đẹp khi cô ấy còn trẻ.)➤ That woman is said to have won a beauty contest when she was young. (Dịch: Người phụ nữ được nói rằng đã thắng một cuộc thi sắc đẹp khi cô ấy còn trẻ.)
6.1.2. Loại 2: Khi động từ chính (V1) ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành
- Cách 1: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O.⟶ Công thức ở dạng bị động: It was + V1(p2) + that + S2 + V2 + O.
Ví dụ: People told that someone has stolen the bike.(Dịch: Mọi người nói rằng ai đó đã đánh cắp chiếc xe đạp.)➤ It was told that someone has stolen the bike.(Dịch: Người ta nói rằng ai đó đã đánh cắp chiếc xe đạp.)
- Cách 2: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + OCông thức ở dạng bị động:
- TH1: S2 + was/were + V1(p2) + to + V2(nguyên thể) + O. (dùng khi V2 ở quá khứ đơn)
Ví dụ: People said that the weather yesterday was annoying.(Dịch: Mọi người nói rằng thời tiết hôm qua khó chịu.)➤ The weather yesterday was said to be annoying.(Dịch: Thời tiết hôm qua được nói là khó chịu.)
- TH2: S2 + was/were + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Dùng khi V2 ở quá khứ hoàn thành)
Ví dụ: People in the village said that the actor had visited the village silently.(Dịch: Người dân trong làng nói rằng diễn viên đã âm thầm đến thăm thị trấn của họ.)➤ The actor was said to have visited the village silently. (Dịch: Diễn viên được nói rằng đã tới thăm ngôi làng âm thầm.)
6.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động theo 2 cách
1. We believe that the new Prime Minister is a great leader.
2. People reported that the suspended criminal was in custody.
3. The public don’t expect that the girl will win the national beauty contest.
4. Police said that the terrorist has left the country.
5. All employees think that job satisfaction is the most important.
6. They told us that Rebecca drank too much at her birthday party.
7. News reported that the CEO disappeared with over $3.5 million.
8. Research has found that people falling in love are usually happier.
9. People believe the fire start in the girl’s bedroom.
10. They estimate that the actor have earned over $4 million in the last 3 months.
Đáp án:
1. It is belived that the new Prime Minister is a great leader.The new Prime Minister is belived to be a great leader.
2. It was reported that the suspended criminal was in custody.The suspended criminal was reported to be in custody.
3. It isn’t expected that the girl will win the national beauty contest.The girl is expected to win the national beauty contest.
4. It was said that the terrorist has left the country.The terrorist was said to have left the country.
5. It is thought that job satisfaction is the most important.Job satisfaction is thought to be the most important.
6. It was told that Rebecca drank too much at her birthday party.Rebecca was told to have drunken too much at her birthday party.
7. It is reported that the CEO disappeared with over $3.5 million.The CEO is reported to have disappeared with over $3.5 million.
8. It is found that people falling in love are usually happier.People falling in love are found to be usually happier.
9. It is believed that the fire start in the girl’s bedroom.The fire is believed to start in the girl’s bedroom.
10. It is estimated that the actor have earned over $4 million in the last 3 months.The actor is estimated to have earned over $4 million in the last 3 months.
7. Bài tập câu bị động với Make và Let/Allow
7.1. Cấu trúc câu bị động với Make và Let/Allow
7.1.1. Câu bị động với Make
Công thức ở dạng chủ động: S + make + sb + V-inf + O⟶ Công thức ở dạng bị động: Sb + to be + made + to + V-inf + O
Ví dụ câu bị động với Make:
- My teammates make me do the assignment on my own. (Dịch: Bạn cùng nhóm của tôi yêu cầu tôi tự làm bài tập.)➤ I am made to do the assignment on my own by my teammates.(Dịch: Tôi được các bạn cùng nhóm yêu cầu tự mình làm bài tập.)
7.1.2. Câu bị động với Let/Allow
Công thức ở dạng chủ động: S + let/allow + Sb + V-inf + O.⟶ Công thức ở dạng bị động: Sb + be + let/allowed + to V-inf + O.
Ví dụ:
- My parents never allow me to go out until 12 p.m.(Dịch: Bố mẹ tôi cho phép tôi ra ngoài đến 12 giờ tối.)➤ I am never allowed to go out until 12 p.m by my parents.(Dịch: Tôi được cho phép đi chơi đến 11 giờ đêm bởi bố mẹ.)
7.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. They make him eat all the cookies.
2. My parents won’t let me buy a car.
3. His jokes always make people laugh.
4. This system allows people to easily transfer data from one computer to another.
5. Her mother didn’t let her drive the motorbike.
6. Their boss doesn’t let them leave early.
7. We don’t allow people to smoke in the hotel.
8. The boy would live on hamburgers if we let him.
9. That song makes me think of my ex-girlfriend.
10. He made me do 40 press-ups.
Đáp án:
1. He is made to eat all the cookies by them.
2. I won’t let to buy a car by my parents.
3. People are always made to laugh by his jokes.
4. People are allowed to easily transfer data from one computer to another with this system.
5. She wasn’t let to drive the motorbike by her mother.
6. They are not let to leave early by their boss.
7. People are not allowed to smoke in the hotel.
8. The boy would live on hamburgers if he is let.
9. I am made to think of my ex-girlfriend by that song.
10. I am made to do 40 press-ups by him.
8. Bài tập câu bị động với 7 động từ đặc biệt
8.1. Cấu trúc câu bị động với 7 động từ đặc biệt
7 động từ đặc biệt bao gồm: suggest (đề nghị), recommend (giới thiệu), order (yêu cầu, ra lệnh), request (yêu cầu), require (đòi hỏi, yêu cầu), demand (đòi hỏi, yêu cầu), insist (khăng khăng đòi)
Công thức ở dạng chủ động: S + suggest/recommend/demand… + that + S + (should) + V-inf + O.⟶ Công thức ở dạng bị động: It + be + suggested/recommended/demanded… + that + S + (should) + be + V3/ed + O.
Ví dụ câu bị động với 7 động từ đặc biệt:
- My friends suggest that we (should) eat seafood at this restaurant.(Dịch: Các bạn tôi gợi ý rằng chúng tôi nên ăn hải sản ở nhà hàng này.)➤ It is suggested that seafood (should) be eaten at this restaurant.
8.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. The seller suggested that we choose the Toyota Prius instead of another hybrid car.
2. If you are allergic to animal’s hair, I suggest that you buy a bird or a fish as a pet.
3. He recommended that we try latte at the coffee shop down the street.
4. Lan insists that I hire someone to help.
5. My friend insisted that I eat dinner at his house.
6. The rules require employees to participate in safety training.
7. Parents have demanded that the irresponsible teacher resign from the job.
Đáp án:
1. It is suggested that Toyota Prius be chosen instead of another hybrid car.
2. If you are allergic to animal’s hair, it is suggested that a bird or a fish should be bought as a pet.
3. It was recommended that latte be tried at the coffee shop down the street.
4. It is insisted that someone be hired to help.
5. It was insisted dinner should be eaten at my friend’s house.
6. It is required that safety training be participated in.
7. It has been demanded that the job should be resigned from by the irresponsible teacher.
9. Bài tập câu bị động với chủ ngữ giả It
9.1. Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả It
Công thức ở dạng chủ động: It + be + adj + for sb + to V + to do something⟶ Công thức ở dạng bị động: It + be + adj + for sth + to be V3/ed.
Ví dụ câu bị động với chủ ngữ giả It:
- It is difficult for these children to learn Maths. (Dịch: Việc học môn Toán thì khó đối với những đứa trẻ này.)➤ It is difficult for Maths to be learned by these children.(Dịch: Môn Toán được học bởi những đứa trẻ này thì khó khăn.)
9.2. Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu bị động
1. It is crucial for people to wear a helmet whenever doing any dangerous sport.
2. It is useful for you to note down the passport number on your phone, in case you lose it.
3. It is inevitable for him now that we have found out what happened.
4. It is so strange for us to have finally won the championship.
5. It’s funny for cats to eat yogurt.
6. It is disturbing for students to hear noise from the outside.
7. It is surprising for me to receive a gift from my old friend.
8. It is late for you to submit the form at this time.
9. It is happy for the girl to receive a lovely bouquet of flowers from her boyfriend.
10. It is easy for the smart boy to learn new languages.
Đáp án:
1. It is crucial for a helmet to be worn by people whenever doing any dangerous sport.
2. It is useful for the passport number to be noted down on your phone, in case it is lost.
3. It is inevitable for what happened to have been found out by us.
4. It is so strange for the championship to have finally won by us.
5. It’s funny for yogurt to be eaten by cats.
6. It is disturbing for noise to be heard from the outside by students.
7. It is surprising for a gift to be received from my old friend by me.
8. It is late for the form to be submitted at this time.
9. It is happy for a lovely bouquet of flowers to be received by the girl from her boyfriend.
10. It is easy for new languages to be learned by the smart boy.
Bài viết trên đây LANGMASTER vừa tổng hợp giúp các bạn là các bài tập câu bị động ứng với các loại cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh quan trọng mà bạn cần nắm vững. Đây là một trong những phần kiến thức ngữ pháp quan trọng nhất và xuất hiện nhiều trong các bài tập cũng như kì thi và đòi hỏi việc ôn tập và luyện tập thật nhiều để có thể nắm bắt. Langmaster chúc bạn có thể thành thạo chủ đề ngữ pháp này thật nhanh nhé!
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!