Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa lí 12 có đáp án (5 Đề) – Download.vn
Đề thi Địa lí 12 giữa học kì 1 năm 2022 – 2023 gồm 5 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 được biên soạn bám sát nội dung chương trình học.
Thông qua 5 đề thi giữa kì 1 Địa 12 giúp các bạn học sinh lớp 12 làm quen với các dạng bài tập cơ bản, luyện giải đề từ đó xây dựng kế hoạch học tập để tự tin trước mỗi bài thi chính thức. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các bạn học sinh. Vậy dưới đây là TOP 5 đề kiểm tra giữa kì 1 Địa 12 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng đón đọc nhé.
Đề thi Địa lý lớp 12 giữa học kì 1 năm 2022 – Đề 1
Đề thi giữa kì 1 Địa 12 năm 2022
TRƯỜNG THPT …………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2022– 2023
Thời gian làm bài: 45 phút;
(Lựa chọn đáp án đúng nhất cho các câu tương ứng dưới đây)
Câu 1: Căn cứ vào át lát địa lý trang 23, hãy cho biết Cửa khẩu nằm trên biên giới Việt- Lào là?
A. Xà Xía. B. Lào Cai. C. Cầu Treo.D. Mộc Bài.
Câu 2: Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam- Pu- Chia?
A. Cửa Lò.B. Hải Phòng.C. Nha Trang.D. Đà Nẵng.
Câu 3: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại?
A. Giao thông Bắc- Nam trắc trở.B. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.C. Khí hậu phân hoá phức tạp.D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.
Câu 4: Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng? (triệu km2)
A. 4,0. B. 2,0. C. 1,0. D. 3,0.
Câu 5: Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có
A. khí hậu có 2 mùa rõ rệt. B. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.C. nền nhiệt độ cao nhiều ánh nắng.D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
Câu 6: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
A. diện tích rộng hơn ĐBSCL.B. hệ thống đê điều chia đồng bằng ra thành nhiều ô.C. hệ thống kênh rạch chằng chịt.D. thủy triều xâm nhập sâu gần như toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 7: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. gồm các dạy núi song song và so le chạy theo hướng Tây Bắc – Đông.B. có địa hình cao nhất cả nước.C. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tíchD. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 8: Sự khác nhau rõ nét giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là
A. vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên. B. địa hình cao hơn.C. hướng núi vòng cung.D. tính bất đối xứng giữa 2 sườn rõ nét hơn.
Câu 9: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, vì
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.C. đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.D. các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 10: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng?
A. Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.B. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản , lâm sản, thủy sản.C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.D. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Câu 11: Địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa đó là đặc điểm của vùng núi
A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc.C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Đông Bắc là?
A. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.C. Có 4 cánh cung lớn.D. Nằm ở tả ngạn Sông Hồng.
Câu 13: Đồng bằng châu thổ Sông Hồng và Sông Cửu Long chung một đặc điểm?
A. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. B. Được hình thành bởi phù sa sông.C. Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông. D. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.
Câu 14: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, địa hình núi cao hiểm trở nhất nước ta tập trung ở?
A. Vùng núi Tây Bắc. B. Vùng núi Trường Sơn Bắc.C. Vùng núi Đông Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 15: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, ranh giới của vùng núi Tây Bắc là?
A. Sông Hồng và Sông Đà. B. Sông Hồng và Sông Cả.C. Sông Hồng và Sông Mã. D. Sông Đà và Sông Mã.
Câu 16: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với 2 vành đai sinh khoáng nên Việt Nam có?
A. Nhiều tài nguyên nước quý giáB. Nhiều tài nguyên khoáng sản.C. Nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ. D. Nhiều bão và lũ lụt hạn hán.
Câu 17: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là
A. Xâm thực-vận chuyển. B. Bồi tụ-vận chuyển.C. Xâm thực-Bồi tụ. D. Bồi tụ-Xâm thực.
Câu 18: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm?
(Đơn vị: nghìn tấn).
Năm
1980
1985
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
8,4
12,3
92
218
802,5
752,1
Khối lượng xuất khẩu
4,0
9,2
89,6
248,1
733,9
912,7
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu đều tăng.B. Sản lượng cà phê nhân tăng và khối lượng cà phê xuất khẩu không tăng.C. Sản lượng cà phê nhân ít hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.D. Sản lượng cà phê nhân tăng ít hơn khối lượng cà phê xuất khẩu.
Câu 19: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, cho biết các cánh cung núi ở khu vực núi Đông Bắc có đặc điểm nào?
A. Mở rộng ở phía bắc và phía đông. B. Mở rộng ở phía bắc và phía tây.C. Mở rộng ở phía đông và phía nam. D. Mở rộng ở phía nam và phía tây.
Câu 20: Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam
Sản phẩm
1995
2000
2006
2010
Than (triệu tấn)
8,4
11,6
38,9
44,8
Dầu thô (triệu tấn)
7,6
16,3
17,2
15,0
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2010 là?
A. Biểu đồ Tròn. B. Biểu đồ Cột. C. Biểu đồ Đường.D. Biểu đồ Miền.
Câu 21: Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có?
A. Sinh vật đa dạng. B. Đất đai rộng lớn và phì nhiêu. C. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. D. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu.
Câu 22: So với các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về?
A. Phát triển cây cà phê, cao su, ca cao. B. Trồng các loại lúa gạo, cà phê, cao su.C. Trồng được các loại nho, cam, ô liu, chà là như Tây Á. D. Trồng được lúa mì, ngô, khoai.
Câu 23: Nước ta có sự đa dạng về bản sắc dân tộc là do
A. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động. B. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn. C. giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam. D. có sự gặp gỡ nghiều nền văn minh lớn á, Âu với văn minh bản địa.
Câu 24: Vị trí địa lý đã qui định đặc điểm nào của thiên nhiên nước ta?
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nhiệt đới ẩm. C. Nhiệt đới khô hạn.D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 25: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A. tổng diện tích khoảng 15000km2. B. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.D. có các ruộng bậc cao bạc màu.
Câu 26: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Vân Phong và Cam Ranh là 2 vịnh thuộc tỉnh
A. Bình Thuận. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hòa. D. Quãng Ninh.
Câu 27: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú vì
A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. B. nằm hoan toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực Châu Á gió mùa. C. lãnh thổ kéo dài nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 28: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Điểm cực Nam nước ta thuộc tỉnh?
A. Sóc TrăngB. Kiên Giang. C. Cà Mau. D. Bạc Liêu.
Câu 29: Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí?
A. 23020’B – 8030’B và 102009’Đ – 109024’Đ. B. 23023’B – 8034’B và 102009’Đ – 109020’Đ. C. 23023’B – 8030’B và 102009’Đ – 109024’Đ. D. 23023’B – 8034’B và 102009’Đ – 109024’Đ.
Câu 30: Căn cứ vào át lát địa lý trang 4-5 hãy cho biết, Việt Nam không có đường biên giới trên biển với nước nào?
A. Lào. B. Campuchia.C. Trung QuốcD. Thái Lan, Trung Quốc.
Câu 31: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào?
A. Cảnh quan ven biển B. Sinh vật.C. Khí hậu.D. Địa hình.
Câu 32: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì?
A. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông. B. Nước ta nằm trong khu vực Châu Á gió mùa. C. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ. D. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
Câu 33: Địa hình đồi núi đã làm cho?
A. Thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn. B. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển nông nghiệp. C. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với 2/4 diện tích lãnh thổ. D. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn.
Câu 34: Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của nước ta là?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông. B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra. C. Động đát dễ xảy phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu. D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở vùng núi đá vôi.
Câu 35: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Tây Bắc là?
A. Có địa hình cao nhất cả nước. B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam. C. Có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta. D. Có 4 cánh cung lớn.
Câu 36: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta là do?
A. Nước ta là nước nhiều đối núi. B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm. C. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông. D. Nước ta nằm trong khu vực chịu tác động của gió mùa.
Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Cho năng suất sinh vật cao. B. Có nhiều loài cây gỗ quý. C. Giàu tài nguyên động vật. D. Phân bố ở ven biển.
Câu 38: Ở nước ta mùa đông bớt lạnh, mùa hạ bớt nóng là do?
A. Địa hình 85% là núi thấp. B. Tiếp giáp với biển Đông. C. Nằm gần xích đạo, mưa nhiều. D. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
Câu 39: Đặc điểm của Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là?
A. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km. C. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. D. Biển kín với các hải lưu chảy khép kín.
Câu 40: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì?
A. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài Sang tận Ma-lai-xi-a. B. Có những hệ núi cao ăn lan ra biển nên bờ biển khúc khuỷu. C. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, Chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. D. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Đáp án đề kiểm tra Địa 12 giữa kì 1
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đ.Á
C
D
B
C
B
B
C
D
A
D
B
A
B
A
B
B
C
B
A
C
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đ.Á
A
B
D
A
C
C
D
C
D
A
C
C
D
A
D
A
B
B
A
C
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2022 – Đề 2
Đề thi giữa kì 1 Địa 12
TRƯỜNG THPT …………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12
NĂM HỌC 2022– 2023
Thời gian làm bài: 45 phút;
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông là:
A. Có tính chất nhiệt đới gió mùaC. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sảnB. Vùng biển rộng tương đối kínD. Nhiệt độ nước biển thấp
Câu 2: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía:
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.B. Phía đông Phi – lip – pin và phía tây của Việt Nam.C. Phía đông Việt Nam và tây Phi – lip – pin.D. Phía bắc của Xin – ga – po và phía nam Ma – lai – xi – a.
Câu 3: Phần đi ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa là:
A. Lãnh hảiC. tiếp giáp lãnh hảiB. Thềm lục địaD. Nội thủy
Câu 4: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:
A. Sạt lở bờ biển.B. Nạn cát bay.C. Triều cường.D. Bão.
Câu 5: Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?
A. 0,5 triệu km2.B. 1 triệu km2.C. 1,5 triệu km2.D. 2 triệu km2.
Câu 6: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?
A. Rừng ngập mặn.B. Rừng kín thường xanh.C. Rừng cận xích đạo gió mùa.D. Rừng thưa nhiệt đới khô.
Câu 7: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là:
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 8: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?
A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa.B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.
Câu 9: Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành):
A. Quảng Ninh.B. Đà Nẵng.C. Khánh Hoà.D. Bình Thuận.
Câu 10: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện rõ ở:
A. Nhiệt độ nước biển.B. Dòng hải lưu.C. Thành phần loài sinh vầt biển.D. Các đảo nhỏ ven bờ.
Câu 11: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện ở:
A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.
Câu 12: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?
A. Từ tháng 5 đến tháng 10.B. Từ tháng 6 đến tháng 12.C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.
Câu 13: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:
A. Nam Bộ.B. Tây Nguyên và Nam Bộ.C. Phía Nam đèo Hải Vân.D. Trên cả nước.
Câu 14: Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhất là:
A. Điểm cực Bắc.B. Điểm cực Nam.C. Điểm cực Đông.D. Điểm cực Tây.
Câu 15: Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì:
A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
Câu 16: Ở nước ta, nơi có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là:
A. Vùng núi Tây Bắc.B. Phía đông của Trường Sơn Bắc.C. Tây Nguyên.D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 17: Trong chế độ khi hậu, ở miền Nam phân chia thành các mùa là:
A. Mùa khô và mùa mưa.B. Mùa đông và mùa hạ.C. Xuân hạ thu đông rõ rệt.D. Mùa đông và mùa khô.
Câu 18: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết:
A. Ấm áp, khô ráo.B. Lạnh, khô.C. Ấm áp, ẩm ướt.D. Lạnh, ẩm.
Câu 19: Tại sao vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta?
A. Địa hình có độ cao lớn nhất nước ta.B. Vị trí nằm xa biển nhất nước ta.C. Tác động của gió mùa Đông Bắc.D. Nằm xa Xích đạo nhất cả nước.
Câu 20: Các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta được hình thành do?
A. Hướng núi kết hợp với độ cao địa hình.B. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.C. Độ cao địa hình và dải hội tụ nhiệt đới.D. Hoàn lưu gió mùa và vị trí gần biển.
Câu 21: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ:
A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.
Câu 22: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. khai thác thủy, hải sản.B. nuôi trồng thủy sản.C. làm muối.D. chế biến thủy sản.
Câu 23: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì:
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu 24: Tại sao đồi núi nước ta lại có sự phân bậc?
A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.D. Trải qua Địa Lí phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
Câu 25: Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, nhận định nào không đúng trong các nhận định sau:
A. Nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 20oC.B. Biên độ nhiệt hằng năm khoảng 10oC.C. Chủ yếu mưa vào thời kì hè – thu.D. Tháng 7 có lượng mưa lớn nhất.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2015
Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là:
A. 23,6oCC. 23,9oCB. 24,6oC D. 24,9oC
Câu 27: Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Đơn vị: mm
Nguồn: Tổng cục thống kê
Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.B. Biểu đồ tròn.C. Biểu đồ đường.D. Biểu đồ miền.
Câu 28: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết Biển Đông không giáp với nước nào khu vực Đông Nam Á:
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.B. Đôngtimo, Lào, Mianma.C. Lào, Mianma Phi-líp-pin.D. Xin-ga-po, Đông Ti Mo và Ma-lai-xi-a.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7 cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta:
A. Đông BắcB. Tây BắcC. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 6, 7 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.B. Đông Bắc Bộ.C. Nam Trung Bộ.D. Tây Nguyên.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ Nam ra Bắc theo biên giới Việt – Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Cam Pu Chia:
A. 11 B. 10 C. 9 D. 8
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Tiên là:
A. Trên 24oC.B. Từ 18 – 20oC.C. Từ 20 – 24oC.D. Dưới 18oC.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI – IV của Hà Tiên là:
A. Từ 200 – 400mm.B. Từ 400 – 800mm.C. Từ 800 – 1200mm.D. Trên 1200mm.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Cam Pu Chia là:
A. Quảng Ninh.B. Lạng Sơn.C. Điện Biên.D. Kiên Giang.
Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Trung Quốc vừa giáp biển:
A. Quảng Ninh.B. Sơn La.C. Điện Biên.D. Quảng Bình.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây không thuộc sông Hậu:
A. Cung HầuB. Định AnC. Trần ĐềD. Tranh Đề
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ than đá không phải là:
A. Cẩm PhảB. Vàng DanhC. Hồng NgọcD. Quỳnh Nhai
……..
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Địa 12
Câu 1: Do nằm trong vùng nhiệt đới nên nhiệt độ nước biển Đông cao.
Chọn: D.
Câu 2: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía đông Việt Nam và tây Phi – líp – pin.
Chọn: C.
Câu 3: Phần đi ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa là thềm lục địa.
Chọn: B.
Câu 4: Bão là một trong những thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho dân cư không chỉ về của cải mà còn cả người cho các vùng ven biển ở nước ta.
Chọn: D.
Câu 5: Vùng biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông.
Chọn: B.
Câu 6: Hệ sinh thái Rừng ngập mặn là đặc trưng của vùng ven biển.
Chọn: A.
Câu 7: Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở vùng Biển Đông là biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông nước ta.
Chọn: A.
Câu 8: Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm các khối khí khi đi qua biển, làm tăng độ ẩm và lượng mưa; đồng thời giảm tính khắc nghiệt lạnh khô vào mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
Chọn: A.
Câu 9: Cam Ranh vịnh biển “huyền thoại” thuộc địa phận của tỉnh Khánh Hòa. Đang được đầu tư xây dựng để trở thành những cảng biển trung chuyển hàng hóa lớn ở nước ta.
Chọn: C.
Câu 10: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông thể hiện rõ nhất ở nhiệt độ nước biển, dòng hải lưu và thành phần các loài sinh vật biển.
Chọn: D.
……………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Địa lí 12
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!