Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O – VnDoc.com

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình oxi hóa khử, phản ứng giữa mg và axit HNO3 loãng, thu được sản phẩm khí màu nâu đỏ nito đioxit NO2. Dưới tài liệu sẽ hướng dẫn các bạn cân bằng một cách nhanh và chính xác nhất.

>> Mời các bạn tham khảo một số phương trình liên quan:

  • Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O

1. Phương trình phản ứng Mg tác dụng HNO3 đặc

Cách cân bằng phương trình phản ứng

Mg + HNO3 overset{t^{o} }{rightarrow}Mg(NO3)2 + NO2↑ + H2O

Phương trình hóa học: Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2↑+ 2H2O

2. Điều kiện phản ứng Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc

Nhiệt độ thường

3. Cách tiến hành phản ứng cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc

Cho vào ống nghiệm 1,2 lá magie, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 đặc

4. Hiện tượng Hóa học xảy ra giữa phản ứng Mg HNO3 đặc

Lá magie Mg tan dần trong dung dịch axit HNO3đặc và sinh ra khí có màu nâu đỏ

5. Thông tin thêm: Axit nitric đặc tác dụng với kim loại

Axit nitric tác dụng với kim loại trừ Au và Pt tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như NO2, NO, N2O ,N2, NH4NO3

Sản phẩm khử của N+5 sinh ra tùy thuộc vào độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch axit, thông thường thì:

Dung dịch HNO3 đặc tác dụng với kim loại → NO2;

Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại khử yếu (như: Cu, Pb, Ag,..) → NO;

Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại mạnh (như: Al, Mg, Zn,…) thì N bị khử xuống mức

càng sâu → (N2, N2O, NH4NO3).

Cách phân biệt các khí sản phẩm sinh ra

  • N2O là khí gây cười
  • N2 không duy trì sự sống, sự cháy
  • NO2 có màu nâu đỏ
  • NO khí không màu nhưng bị oxit hóa thành NO2 màu nâu đỏ
Đọc thêm:  NH3 + HCl → NH4Cl - NH3 ra NH4Cl - VnDoc.com

NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, khi cho kiềm vào kim loại thấy có mùi khai amoniac NH3

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra?

A. 6,72 lít

B. 13,44 lít

C. 3,36 lít

D. 10,08 lít

Câu 2. Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 loãng, không thấy có khí thoát ra. Kết luận nào sao đây là đúng:

A. Al không phản ứng với dung dịch HNO3 loãng

B. Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 loãng

C. Al phản ứng với HNO3 tạo ra muối amoni

D. Cả A và B đều đúng

Câu 3. Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dd HNO3 loãng

A. không có hiện tượng gì

B. dung dịch có màu xanh, H2 bay ra

C. dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu bay ra

D. dung dịch có màu xanh, có khí không màu bay ra, bị hoá nâu trong không khí.

Câu 4. Hòa tan 38,4 gam Cu vào dd HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V:

A. 13,44

B. 8,96

C. 4,48

D. 17,92

Câu 5. Tiến hành thí nghiệm sau: thả một mẩu natri vào dung dịch chứa MgSO4.

Hiện tượng xảy ra được dự đoán như sau :

(a) Mẩu natri chìm xuống đáy dung dịch

(b) Kim loại magie màu trắng bạc thoát ra, lắng xuống đáy ống nghiệm.

(c) Dung dịch vẫn trong suốt.

(d) Có khí thoát ra.

Trong các hiện tượng trên, số hiện tượng xảy ra đúng như dự đoán là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 6. Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím

B. Zn

C. Al

D. BaCO3

Câu 7. Một mẫu nước cứng có chứa thành phần các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Mẫu nước trên thuộc loại

A. nước cứng toàn phần.

B. nước cứng vĩnh cửu.

C. nước cứng tạm thời.

D. nước mềm.

Câu 8. Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau:

Đọc thêm:  NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + NH3 + H2O - VnDoc.com

Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 6,72 lít H2.

Phần 2: hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí . Biết các thể tích khí đều đo ở đktc, giá trị của V là

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,6 lít.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây khi nhắc đến các loại nước là đúng?

A. Nước chứa ít Ca2+, Mg2+ hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm.

B. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng.

C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO3-, SO42-, Cl- là nước cứng toàn phần.

D. Nước có chứa Cl- hay SO42- hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời.

Câu 10. Có các chất sau: NaNO3, Ca(OH)2, K2CO3, HCl . Cặp chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời :

A. NaNO3 và Ca(OH)2

B. Ca(OH)2 và K2CO3

C. Na2CO3 và HCl

D. NaNO3 và HCl

Câu 11. Dung dịch X gồm 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,2 mol Cl- và 0,4 mol NO3- . Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 1M và dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch Na2CO3 tối thiểu đã sử dụng là

A. 300ml

B. 250ml

C. 200ml

D. 150ml

Câu 12. Cho Ag vào 100ml dung dịch Mg(NO3)2 0,5M. Thêm tiếp vào hổn hợp 150 ml dung dịch H2SO4 2M. Khuấy dều và thêm nước vào đến dư cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy Ag tan 1 phần và có khí bay ra. Thêm tiếp dung dịch NaBr đến dư vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa màu vàng. Khối lượng kết tủa vàng là:

A. 94 g

B. 112,8 g

C. 169,2 g

D. 56,4 g

Câu 13. Cho hổn hợp X gồm 0,1 mol Cu; 0,1 mol Zn; 0,15 mol Al vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và hổn hợp rắn Y. Cho Y và dung dịch HNO3 có dư thu được 2,24 lít NO (đktc). Tìm nồng độ dung dịch HCl

A. 1,8M

B. 3M

C. 0,15M

D. 0,9M

Câu 14. Nung 4,46 gam hỗn hợp A gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 5,42 gam hỗn hợp B. Hoà tan hoàn toàn B vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là

Đọc thêm:  Ancol Etylic Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng ... - Marathon

A. 0,12.

B. 0,16.

C. 0,18.

D. 0,36.

Câu 14. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:

A. KCl, KOH, BaCl2.

B. KCl, KOH.

C. KCl, KHCO3, NH4Cl, BaCl2.

D. KCl

Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là

A. 21,60.

B. 17,28.

C. 10,80.

D. 18,90.

Câu 16. Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,224 lít NO và 0,896 lít NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Khối lượng muối trong dung dịch là. (Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn)

A. 10,08 gam.

B. 6,59 gam.

C. 5,69 gam.

D. 5,96 gam.

Câu 17. Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là

A. CaCl2.

B. Ca(OH)2.

C. Na2CO3.

D. NaOH.

Câu 18. Trong quá trình đun nước, ta có thể nhận ra các lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng. Để có thể làm sạch các lớp mảng bám đó người ta dùng

A. dung dịch muối ăn

B. ancol etylic

C. nước vôi trong

D. giấm ăn

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O
  • Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
  • Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất
  • Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học Có đáp án

VnDoc đã gửi tới bạn Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O phương trình hóa học được VnDoc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, đối phản ứng khi cho đồng tác dụng với dung dịch axit nitric loãng sản phẩm thu được là muối đồng nitrat và thoát ra khí có màu nâu đỏ NO2.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,….

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button