TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN
Việc luyện tập các bài tập về thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp bạn ghi nhớ sâu hơn những kiến thức về loại thì này, vì vậy bạn hãy luyện tập hàng ngày nhé. Trong phần luyện tập này, bạn cần phân biệt được các dạng bài tập cơ bản để tránh được những lỗi sai. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp những dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao. Cùng ôn tập lại kiến thức và làm bài tập nhé!
Xem thêm:
- TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
- THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
I. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
Lý thuyết liên quan đến các thì khá phức tạp. Chính vì vậy, nó thường gây cho người học những sai lầm trong quá trình làm bài tập thì hiện tại hoàn thành. Cùng ôn tập lại kiến thức về thì hiện tại hoàn thành ở phần dưới đây của bài viết.
1. Công thức
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) được dùng để diễn tả một hành động, câu chuyện, sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm nói hiện tại. Nhưng người ta lại không nhắc gì đến thời gian cụ thể diễn ra sự việc. Từ đây chúng ta có thể hiểu hơn khi làm bài tập thì hiện tại hoàn thành.
1.1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + V(PII).
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ bao gồm I, You, We, They, She, He, It
- Have/ has: trợ động từ
- V(PII): động từ ở dạng phân từ II
Lưu ý:
- I, You, We, They đi với trợ động từ have.
- She, He, It đi với trợ động từ has.
Ví dụ: My mother has lived in Ha Long since she was a little girl.
( Mẹ tôi đã sống ở Hạ Long kể từ khi còn bé. )
1.2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + have/ has + not + V (pII)
Lưu ý:
- Have not được viết tắt là haven’t
- Has not được viết tắt là hasn’t
Ví dụ: We haven’t played game for years.
(Chúng tôi đã không chơi điện tử trong nhiều năm.)
1.3. Câu nghi vấn (Yes/No, Wh-qu)
1.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Hỏi: Have/ Has + S + V(pII) +… ?
Trả lời:
Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ:
A: Have you ever traveled to Ca Mau?
(Bạn đã từng du lịch Cà Mau chưa?)
B: Yes, I have./ No, I have not.
1.3.2. Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH + have/ has + S (+ not) + V (pII) +…?
Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…
Ví dụ:
- Where have you and your kids been?
(Em và các con vừa đi đâu thế?)
- Why has your father not drunk this the cup of coffee yet?
(Tại sao anh ấy vẫn chưa uống ly cà phê này?)
2. Cách sử dụng
Nắm được các sử dụng để dễ dàng làm được các bài tập thì hiện tại hoàn thành nhé:
2.1. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp tục.
Thường đi kèm với các từ: today/ this morning/ this evening
Ví dụ:
- My sister have studied English for 12 years.
(Chị gái tôi đã học tiếng Anh được 12 năm.)
=> Câu này có nghĩa là 12 năm trước chị gái của tôi đã bắt đầu học tiếng Anh và bây giờ vẫn còn học.
2.2. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ: They have read that book fives times.
(Họ đã đọc cuốn sách đó 5 lần.)
2.3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Nó thường đi kèm với từ “ever” hoặc “never”
Ví dụ: My grandfather has never been to Can Tho.
(Ông của tôi chưa bao giờ đến Cần Thơ.)
2.4. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
Ví dụ: We have just eaten dinner.
(Chúng tôi vừa mới ăn tối xong.)
2.5. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại
Ví dụ: She has broken her watch so she doesn’t know what time it is.
(Cô ấy đã làm vỡ đồng hồ vậy nên cô ấy không biết bây giờ là mấy giờ.)
2.6 Thì hiện tại hoàn thành cùng để diễn đạt hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ: You can’t call her. My mother has lost her mobile phone.
(Bạn không thể gọi cho bà ấy. Mẹ tôi mới đánh mất điện thoại di động của mình rồi).
Xem thêm bài tập các thì:
=> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT CONTINUOUS)
=> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
3. Dấu hiệu nhận biết
Đâu là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, bạn hãy xem phần kiến thức dưới đây để dễ dàng áp dụng khi làm bài tập thì hiện tại hoàn thành nhé:
3.1. Các từ để nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành đi kèm với những từ ngữ sau đây:
- Before: trước đây
- Ever: đã từng
- Never: chưa từng, chưa bao giờ
- For + quãng thời gian: trong khoảng thời gian nào đó(for years, for a long time,..)
- Since + mốc thời gian: kể từ khi (since 2001,…)
- Yet: chưa, thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
- …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
- Just / Recently / Lately: gần đây, vừa mới, vừa xong
- Already: rồi
- So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present: cho tới bây giờ
3.2. Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
Vị trí trạng từ đứng trong câu cũng là một dấu hiệu giúp bạn nhận biết được đâu là thì hiện tại hoàn thành.
- Những trạng từ như already, never, ever, just: sau “have/ has” thường đứng trước động từ phân từ II. Ngoài ra, từ already còn có thể đứng ở cuối của câu.
Ví dụ: My son has just done my homework.
(Con trai tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà.)
- Yet: thường đứng ở cuối câu, và xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi nghi vấn
Ví dụ: My sister hasn’t told me about you yet.
(Chị gái tôi vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- Những trạng từ như: so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có vị trí linh động trong câu. Nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: She has seen this film recently.
(Cô ấy đã xem bộ phim này gần đây.)
Xem thêm bài tập các thì:
=> BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN (CÓ ĐÁP ÁN)
4. Video tự học thì hiện tại hoàn thành
Để có thể hiểu sâu, nhớ lâu và áp dụng thành thạo vào các bài tập thì hiện tại hoàn thành, bạn có thể học qua video dưới đây để rèn luyện thêm nhé!
II. Các bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án
Để có thể nắm vững kiến thức và vận dụng làm bài tập tốt, chắc chắn bạn phải kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý thuyết và bài tập. Phần dưới đây, Langmaster đã tổng hợp những bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao. Cùng luyện tập ngay nhé!
1. Các bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản
Bài tập 1: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành
1. When ____________ to Ha Long?
A) have you joined
B) did you joined
C) did you join
D) have you ever joined
2. _____________ in Vietnamese?
A) Did you ever worked
B) Have you ever worked
C) Worked you
D) Didn’t you have worked
3. I ___________ hot food before. It is quite strange to me.
A) haven’t try
B) haven’t tried
C) don’t try
D) didn’t try
4. I __________ his mother since I _________ 5 years old because she was my neighbour.
A) have known – be
B) have known – was
C) knew – was
D) knew – were
5. ______ to him last week.
A) I spoke
B) I’ve already spoken
C) I didn’t spoke
D) I speaked
6. Quan (start) (drive) to work 5 months ago because he (buy) a car.
A) starts – driving – will buy
B) started – driven – buys
C) has started – driving – bought
D) started – to drive – has bought
7. ______ from a business trip to NewYork.
A) I come back
B) I came back
C) I never came back
D) I’ve just come back
8. Prices ________ in 1995 but then _____ in 1996.
A) rised _ falled
B) rose _ fell
C) have risen _ have fallen
D) rose _ have fallen
9. Her hometown _______________ a lot of hills and mountains.
A. has B. gets
C. is D. has got
10. My dog _______________ my cat since I came home.
A. is chasing B. has chased
C. chased D. chases
Đáp án: 1 – C; 2 – B; 3 – B; 4 – B; 5 – C; 6 – D; 7 – D; 8 – B; 9 – A; 10 – B;
Bài tập 2: Bài tập chia thì hiện tại hoàn thành
1. Lan _____ (drive) Thuy to work today.
2. This is the first time I (meet)__________ her.
3. My brother (write)_________ his report yet.
4. You (get) married yet?
5. They _____ (see) the new building.
6. He ____ (drink) a cup of coffee this morning.
7. Khai and Hung ____ (wash) the car.
8. Mai ____ (want) to go to Ho Chi Minh city for a long time.
9. Mel ____ (give) up smoking.
10. I (be)____ to London three times
11. They ____ (lose) their car.
12. Jack ____ (be) to Mexico.
Đáp án
1. has driven
2. have eaten
3. has he written
4. have you got
5. have seen
6. has drunk
7. have washed
8. have met
9. has given
10. have been
11. have lost
12. has been
Bài tập 3: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. We/play/piano/2 years.
2. My sister/go/the library/today.
3. My brother/move/a new house/near/his girlfriend’s flat.
4. My teacher/not/explain/this lesson/yet.
5. This/best/film/I/ever/watch.
6. Hung and Cuong/just/leave/office/3 hours.
7. They/write/a report/since/last Sunday?
8. They/ repair/ lamps/ yet?
9. How/ long/ she/ live/ here?
10. My husband and I / be / to a restaurant
Đáp án
1. We have played piano for 2 years.
2. May sister has gone to the library today.
3. My brother has moved to a new house near his girlfriend’s flat.
4. My teacher hasn’t explained this lesson yet.
5. This is the best film I have ever watched.
6. Hung and Cuong has just left the office for 3 hours.
7. Have they written a report since last Sunday?
8. Have they repaired the lamps yet?
9. How long has she lived here?
10. My husband and I have been to a restaurant.
Bài tập 4: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa không đổi.
1. Lan started to live in Da Lat 4 years ago.
? ____________________________________.
2. My son began to study English when he was young.
? ____________________________________.
3. I have never eaten this kind of food before.
? ____________________________________.
4. Lan has never seen such a beautiful girl before.
? ____________________________________.
5. This is the best bool she has ever read.
? ____________________________________.
6. This is the first time Cuong went to China.
➔ ____________________________________.
7. My sister started learning 2 years ago.
➔ _______________________________________.
8. My parents began drinking when it started to rain.
➔ _________________________________.
9. My brother last had his car repaired when I left him.
➔ ____________________________________.
10. When did he have it?
➔ ____________________________________.
11. I haven’t seen my grandmother for 6 months.
➔ _________________________________________.
12. Tonny hasn’t taken a bath since Monday.
➔
Đáp án
1. Lan has lived in Da Lati for 4 years.
2. My son has studied English since he was a young man.
3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
4. She is the most beautiful girl that Lan has ever seen.
5. Lan has never read such a good book before.
6. Cuong hasn’t gone to China before.
7. My sister has learnt for 2 years.
8. My parents have drunk sice it start to rain.
9. My brother hasn’t had his car repaired since I left him.
10. How long have he had it?
11. The last time I saw my grandmother for 6 mouths ago.
12. It is Monday since Tony took a bath.
Bài tập 5: Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống dưới đây
1. She has used the laptop _____ three hours _____ 9 o’clock.2. How many times have you read the book _____ you bought it?3. Thao hasn’t eaten meat _____ Thursday.4. We’ve known each other ______ ages.5. My friend has owned the fashion shop________5 year.6. It’s three years ____ Quan started learning English.7. Lan and Qung have been married ______________a year.8. India has been independent ____ 1947.9. He has driven a car ______ his birthday.10. I have learnt English _______________ I was 6.
Đáp án
1. for-since
2. since
3. since
4. for
5. for
6. since
7 since
8. for
9. since
10. since
Xem thêm bài tập các thì:
=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN
=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN
=> TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN
2. Các bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao
Bài tập 1: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng trong các câu dưới đây
1. My son hasn’t cutted his hair since last June.
2. My aunt has not working as a teacher for almost 7 years.
3. The lesson haven’t started yet.
4. They live in London. They has lived there all their life.
5. Her house looks very clean and beautiful. Has she wash it?
6. We just missed the plane!
7. Yen lived in Taiwan since 2012.
8. He lived in Korea for a while when he was small.
9. My father hasn’t played any sport for last year.
10. Thu played volleyball since she was a child. She’s pretty good!
Đáp án:
1. cutted => cut
2. working => worked
3. haven’t => hasn’t
4. has ? have
5. Wash ? washed
6. missed -> have just missed
7. Đúng
8. Đúng
9. for => since
10. played -> has played
Bài tập 2: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dựa trên các từ cho sẵn.
1. They/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.
2. How/ long/ she/ live/ here?
3. You/ ever/ been/ Mexico?
4. Quynh/ not/ meet/ kids/ since Lunar New Year.
5. You/ repair/ door/ yet?
6. you / answer / the question
7. Your sister / lock / the door
8. They / learn / English.
9. Vu/ live / in Japan / for 4 years.
10. Her uncle / drink / too much wine.
11. We / go / to / Thailand.
12. My mother / cook / dinner / for my family.
13. She / meet / her family.
14. Dat / play / football / for 5 years.
15. They / watch / this movie.
Đáp án
1. They haven’t eaten out since dad’s birthday.
2. How long has she lived here?
3. Have you ever been to Mexico?
4. Quynh hasn’t met her kids since Lunar New Year.
5. Have they repaired the door yet?
6. Have you answered the question?
7. Has your sister locked the door?
8. They have learnt English.
9. Vu has lived in Japan for 4 years.
10. Her uncle has drunk too much wine.
11. We have gone to Thailand.
12. My mother has cooked dinner for my family.
13. She has met her family.
14. Dat has played football for 5 years.
15. They have watched this movie.
Bài tập 3: Viết lại các câu sau theo nghĩa tương đương
1. Thanh moved into this apartment in 2000. (lived)
2. My sister started to wear glasses when she was six. ( since)
3. My brother bought this car two mouths ago. (owned)
4. She hasn’t seen him for a week. (The last time)
5. She started to live in Da Nang 5 years ago. (for)
6. I have never eaten this kind of food before. (This is)
7. She started driving 3 month ago. (She has)
8. Her brother started working as a teacher 6 years ago. (Her brother has)
9. She last had her hair cut in October. (She hasn’t)
10.The last time we went together was seven months ago. (We haven’t)
Đáp án
1. Thanh has lived in this apartment since 2000.
2. My sister has worn glasses since she was six.
3. My brother has owned this car for two mouths.
4. The last time she saw him was a week ago.
5. She has lived/ has been living in Da Nang for 5 years.
6. This is the first time I have eaten this kind of food.
7. She has driven for 3 mouth
8. Her brother has worked as a teacher for 6 years.
9. She hasn’t had her hair cut since October.
10. We haven’t gone together for seven months.
Bài tập 4: Dùng các động từ đã cho dưới đây để hoàn thành thành câu với thì hiện tại hoàn thành
arrive – break – augment – go – up – grow – improve – lose
1. Hoa is looking for her key. She can’t find it.
? Tom……………………………………………
2. My daughter can’t walk and her leg is in plaster.
? My daughter ………………………………………………………………..
3. Last week the train fare was £1 .80. Now it is £2.
? The train fare ……………………………………………………..
4. Quynh’s English wasn’t very good. Now it is better.
? Her English ……………………………………………………..
5. She didn’t have a beard before. Now she has a beard.
? Dan ………………………………………………………………..
6. This morning I was expecting a letter. Now I have it.
? The letter ………………………………………………………..
7. The temperature was 18 degrees. Now it is only 25.
? The …………………………………………………………………
Đáp án
1. Hoa has lost her key.
2. My daughter has broken her leg.
3. The train fare has gone up.
4. Her English has improved.
5. She has grown a beard.
6. The letter has arrived.
7. The temperature has augmented.
Bài tập 5: Bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Chuyển những câu sau từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành và ngược lại
1. This is the first time he drove a car. (He hasn’t)
2. My sister started driving 4 months ago. (My sister has)
3. They began eating dinner when it started to snow. (They have)
4. My son last had his hair cut when I went abroad. (My son has)
5. The last time she kissed me was 8 months ago. (She hasn’t)
6. It is a long time since we last met. (We haven’t)
7. When did she has it? (How long)
8. This is the first time I had such a delicious glass of water. (I haven’t)
9. I haven’t seen my uncle for 3 mouths. (The last)
Đáp án
1. He hasn’t never driven a car before.
2. My sister has driven for 4 months.
3. They have eaten dinner since it started raining.
4. I haven’t cut my hair since I left her.
5. She has kissed me for 8 months.
6. We haven’t met (each other) for a long time.
7. How long has she had it?
8. I haven’t never drunk such a delicious glass of water before.
9. The last time I saw my uncle was 3 mouths.
Bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp lại những kiến thức cần nhớ cùng hệ thống bài tập thì hiện tại hoàn thành luyện tập được phân cấp từ cơ bản đến nâng cao. Việc chăm chỉ làm bài tập kết hợp với thường xuyên ôn tập lý thuyết sẽ giúp bạn nắm vững thì hiện tại hoàn thành trong lòng bàn tay. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, đừng ngần ngại đăng ký test online miễn phí cùng Langmaster nhé! Chúc bạn luôn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.
XEM THÊM:
=> THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) – Công thức, dấu hiệu và bài tập có đáp án
=> THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập có đáp án
=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!