NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O – VnDoc.com

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng giữa NaHCO3 và dung dịch kiềm NaOH, thông qua nội dung tài liệu này hy vọng các bạn học sinh có thể biết cách viết và cân bằng phương trình một cách chính xác nhất.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

  • Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
  • Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch
  • Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch

1. Phương trình phản ứng NaHCO3 ra Na2CO3

2. Viết phương trình ion rút gọn NaHCO3+ NaOH

Phương trình ion

Na+ + HCO3−+ Na+ + OH− → 2Na+ + CO32− + H2O

Phương trình ion thu gọn

3. Điều kiện phản ứng NaHCO3 tác dụng với NaOH

iều kiện phản ứng NaHCO3 tác dụng với NaOH: nhiệt độ thường

4. Cách thực hiện phản ứng NaHCO3 tác dụng với NaOH

Cho NaHCO3 tác dụng với NaOH sau phản ứng thu được muối và nước

5. Lý thuyết và phương pháp giải nhiệt phân muối hiđrocacbonat và muối cacbonat

Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO3-)

Nhận xét: Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt và bị phân huỷ khi đun nóng.

Phản ứng:

2M(HCO3)n → M2(CO3)n + nCO2 + nH2O

Ví dụ: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-)

Nhận xét: Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni) đều bị phân huỷ bởi nhiệt.

Phản ứng:

M2(CO3)n → M2On + CO2

VD: CaCO3 → CaO + CO2

Lưu ý:

Các phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat đều không thuộc phản ứng oxi hoá – khử.

Phản ứng nhiệt phân muối FeCO3 trong không khí có phản ứng:

FeCO3 → FeO + CO2

4FeO + O2 → 2Fe2O3

6. Muối NaHCO3 có tính chất nào sau đây

6.1. Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2

2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O

6.2. Thủy phân tạo thành môi trường Bazơ yếu

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

6.3. Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước

Tác dụng với Axit Sunfuric:

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

Tác dụng với axit Clohiric:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

6.4. Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

Tác dụng với Ca(OH)2:

Đọc thêm:  Giải Hoá học 11 Bài 17: Silic và hợp chất của silic trang 79 SGK

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O.

Một trường hợp khác có thể tạo thành 2 muối mới với phương trình phản ứng:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

Tác dụng với NaOH:

NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

7. Một số bài tập vận dụng liên quan

Câu hỏi bài tập tự luận

Đáp án hướng dẫn giải

1) 4Na + O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Na2O

2) Na2O + H2O → 2NaOH

3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

4) Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

5) 2NaCl + H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

6) NaOH + CO2 → NaHCO3

Đáp án hướng dẫn giải

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,1 0,1 0,1

2CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,16 – 0,1 → 0,06

=> n↓= 0,04 mol

n↓= 0,04 mol => m ↓ = 4g < 0,16 . 44 = 7,04g

=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

3) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

4) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH + 2H2O

5) NaOH + HCl → NaCl + H2O

6) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

7) 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O

8) 2Na + H2 → 2NaH

9) NaH + H2O → NaOH + H2

10) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaOCl + H2O

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi CT chung của 2 oxit MO2 → MMO2 = 54 => M = 22 (g)

Phương pháp nối tiếp

MO2 + 2NaOH→ Na2MO3 + H2O

0,75a 1,5a → 0,75a

MO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

0,25a → 0,25a

Sau phản ứng

=> m = 0,5a . (46 + 22 + 48) + 0,5a . (24 + 22 + 48) = 105a

Đáp án hướng dẫn giải

Khi nung nóng X chỉ có RHCO3 phản ứng

2RHCO3 → R2CO3 + CO2 + H2O

mol x → 0,5x → 0,5x

=> mX – mrắn = mCO2 + mH2O (CO2 và hơi nước thoát đi làm cho khối lượng rắn giảm)

=> 20,29 – 18,74 = 44.0,5x + 18.0,5x => x = 0,05 mol

– Khi X + HCl: nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol; nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

+) RHCO3 + HCl → RCl + CO2 + H2O

Mol 0,05 → 0,05

+) R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O

Mol 0,1 → (0,15 – 0,05)

– Bảo toàn nguyên tố Clo : nCl-(Y) = nHCl + nMCl

+) Ag+ + Cl- → AgCl (nAgCl = 74,62 : 143,5 = 0,52 mol)

Mol 0,52 → 0,52

=> 0,52 = nHCl + nRCl => nRCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol

=> mX = mRHCO3 + mR2CO3 + mRCl

=> 20,29 = 0,05.(R+ 61) + 0,1.(2R + 60) + 0,02.(R + 35,5)

=> R = 39g/mol (Kali)

Đáp án hướng dẫn giải

Có 6 trường hợp tạo kết tủa sau đây:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

Đáp án hướng dẫn giải

Trích mẫu thử và đánh dấu thứ tự:

Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ → nhận ra dung dịch AgNO3

Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh → nhận ra dung dịch K2CO3

Mẫu thử nào không đổi màu → nhận ra các dung dịch Na2SO4, BaCl2

Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:

Đọc thêm:  Một số trường hợp khi sử dụng git - Viblo

Mẫu thử nào nếu xuất hiện kết tủa trắng → nhận ra dung dịch Na2SO4

BaCl2+ Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaCl

(trắng)

Nếu không có hiện tượng gì xảy ra → nhận ra dung dịch BaCl2

Đáp án hướng dẫn giải

Dẫn từng khí qua dung dịch BaCl2 → nhận được SO3 tạo kết tủa trắng

Phương trình phản ứng:

SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4↓trắng + 2HCl

Dẫn các khí còn lại qua dung dịch nước brom → nhận biết được SO2 làm mất màu nước brom.

Phương trình phản ứng: SO2 + Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4

Các khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết được CO2 làm đục nước vôi trong.

Phương trình phản ứng: CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Hai khí còn lại đốt trong oxi rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. Nếu khí làm đục nước vôi trong là CO2 → chất ban đầu là CO, khí không phản ứng là H2O → chất ban đầu là H2.

Phương trình phản ứng: 2CO + O2 → 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Chọn phát biểu đúng:

A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.

B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.

C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.

D. Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đung nóng.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Câu 3. Cho các dãy chắc hóa chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

A. 2

B. 3

C. 4.

D. 5.

Câu 4. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và CaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:

A. KCl, NaOH, CaCl2.

B. KCl, KOH.

C. KCl, KHCO3, NH4Cl, CaCl2.

D. KCl.

Câu 5. Trung hòa 50 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M thu được 5,825 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là

A. 7,30%

B. 5,84%

C. 3,65%

D. 5,00%

Câu 6. Cho 3,9 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2SO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, ta thu được một hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với metan là 3,583 và dung dịch B. Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch B ta phải dùng hết 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Vậy % Na2CO3 và K2SO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 60,5% và 39,5%

B. 64% và 36%

Đọc thêm:  Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O - VnDoc.com

C. 64,6% và 35,4%

D. 25,14% và 74,86%

Câu 7. Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?

A. H2O và Na2CO3.

B. H2O và HCl.

C. H2SO4 và BaCl2.

D. H2O và KCl.

Câu 8. Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, HCl. Chỉ dùng một chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất trên?

A. Quì tím

B. H2SO4

C. Pb(NO3)2

D. BaCl2

Câu 9. Kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối,mật độ electron tự do thấp,điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững.Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau này của kim loại kiềm?

A. Nhiệt độ nóng chảy thấp.

B. Mềm.

C. Nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm

D. Khối lượng riêng nhỏ.

Câu 10. Khi cho một miếng natri có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt phenolphtanein. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này?

A. Miếng natri trở nên có dạng hình cầu.

B. Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá hồng.

C. Trong quá trình phản ứng, miếng natri chạy trên mặt nước.

D. Viên natri bị nóng chảy và nổi trên mặt nước.

Câu 11. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Câu 12. Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì hiện tượng xảy ra là

A. xuất hiện kết tủa keo trắng

B. ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian xuất hiện kết tủa keo trắng

C. không có hiện tượng gì xảy ra

D. ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần

Câu 13. Khi cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiên tượng quan sát được là

A. xuất hiện kết tủa keo trắng

B. lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết.

C. không có hiện tượng gì xảy ra

D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần

Câu 14. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,06

B. 0,23

C. 0,33

D. 0,43

……………………

>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Các dạng bài tập về kim loại kiềm thổ
  • CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
  • NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
  • NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button