Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

Hiện nay, với sự phát triển của thời đại thì pháp luật đóng vai trờ quan trọng để quản lý xã hội. Người dân có thể tự bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình thwo các quy định của pháp luật dựa trên việc Trợ giúp pháp lý. Vậy việc trợ giúp pháp lý để làm gì? làm Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý như thế nào?

Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

1. Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý là gì?

– Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho các đối tượng cần được giúp đỡ về các vấn đề liên quan đến pháp luật. Thông qua việc này góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật. Trong đó, các tổ chức, cá nhân tham gia trợ giúp pháp lý gồm tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý và tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:

– Tổ chức hành nghề luật sư;

– Tổ chức tư vấn pháp luật ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. (Điều 12 Luật Trợ giúp pháp lý 2017)

– Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý là mẫu đơn với các thông tin và nội dung về vấn đề cân ftrowj giúp pháp lý của các cá nhân, tổ chức..

Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý là biểu mẫu đơn được Bộ tư pháp ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BTP về hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.

2. Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…………, ngày … tháng … năm 20 …

ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Kính gửi: ……(1)……

I. Phần thông tin dành cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý

Họ và tên: ………..(2) ………

Địa chỉ liên hệ: ……

Điện thoại: ………

Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ……Cấp ngày…….. tại …

Mối quan hệ với người được trợ giúp pháp lý: ……

II. Phần thông tin dành cho người được trợ giúp pháp lý

Họ và tên: ……..(3) ………

Ngày, tháng, năm sinh: …….. Giới tính: ……

Đọc thêm:  Dynamic Resolution Scaling là gì? Có ý nghĩa ... - Quantrimang.com

Địa chỉ liên hệ: ………

Điện thoại: ………

Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ………………… cấp ngày ………………. tại ……………..

Dân tộc: ………………….

Diện người được trợ giúp pháp lý: …

III. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý

1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý

……………

2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý

Tư vấn pháp luật □

Tham gia tố tụng □

Đại diện ngoài tố tụng □

3. Tài liệu gửi kèm theo đơn

a) ……

b) …..

c) ……

Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ………..(1)………….………xem xét trợ giúp pháp lý.

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

Chú thích:

(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;

(2): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;

(3): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.

3. Hướng dẫn làm Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý:

– Ghi đầy đủ các thông tn trong mẫu dơn:

(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;

(2): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;

(3): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.

– Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

4. Một số quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý:

Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật. Căn cư vào Luật trợ giúp pháp lý 2017 thì:

4.1. Người được trợ giúp pháp lý:

Tại Điều 7. Người được trợ giúp pháp lý:

1. Người có công với cách mạng.

2. Người thuộc hộ nghèo.

3. Trẻ em.

4. Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

5. Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

6. Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo.

7. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính:

a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ;

b) Người nhiễm chất độc da cam;

c) Người cao tuổi;

d) Người khuyết tật;

đ) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự;

e) Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình;

g) Nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người;

h) Người nhiễm HIV.

Chính phủ quy định chi tiết điều kiện khó khăn về tài chính của người được trợ giúp pháp lý quy định tại khoản này phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội.

Đọc thêm:  Tiểu sử nhà văn Ma Văn Kháng đầy đủ nhất - Xemsach.com

Tại Điều 8. Quyền của người được trợ giúp pháp lý:

1. Được trợ giúp pháp lý mà không phải trả tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác.

2. Tự mình hoặc thông qua người thân thích, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác yêu cầu trợ giúp pháp lý.

3. Được thông tin về quyền được trợ giúp pháp lý, trình tự, thủ tục trợ giúp pháp lý khi đến tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và các cơ quan nhà nước có liên quan.

4. Yêu cầu giữ bí mật về nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý.

5. Lựa chọn một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương trong danh sách được công bố; yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý khi người đó thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật này.

6. Thay đổi, rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.

7. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

8. Khiếu nại, tố cáo về trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

tại Điều 9. Nghĩa vụ của người được trợ giúp pháp lý

1. Cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.

2. Hợp tác, cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu, chứng cứ đó.

3. Tôn trọng tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.

4. Không yêu cầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác trợ giúp pháp lý cho mình về cùng một vụ việc đang được một tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý thụ lý, giải quyết.

5. Chấp hành pháp luật về trợ giúp pháp lý và nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý.

Như vậy việc trợ giúp pháp lý đã được quy định cụ thể tại luật trợ giúp pháp lý 2017. về các trường hợp, Quyền của người được trợ giúp pháp lý, Nghĩa vụ của người được trợ giúp pháp lý. việc thực hiện trợ giúp pháp lý phải tuân thủ theo các quy định trên

4.2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý:

Tại Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý

1. Nghiêm cấm tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi sau đây:

Đọc thêm:  Cách dùng và cấu trúc Regret trong tiếng Anh đầy đủ nhất

a) Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý;

b) Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý;

c) Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác;

d) Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật về tố tụng;

đ) Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội;

e) Xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.

2. Nghiêm cấm người được trợ giúp pháp lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý có hành vi sau đây:

a) Xâm phạm sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý và uy tín của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;

b) Cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc trợ giúp pháp lý;

c) Đe dọa, cản trở, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động trợ giúp pháp lý; gây rối, làm mất trật tự, vi phạm nghiêm trọng nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý.

Có thể thấy ngoài các trường hợp, Quyền của người được trợ giúp pháp lý, Nghĩa vụ của người được trợ giúp pháp lý. việc thuc hiện trợ giúp pháp lý phải tuân thủ theo các quy định như đã nêu trên thì việc trợ giúp pháp lý cũng cần lưu ý về những điều cấm như Nghiêm cấm tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi…,Nghiêm cấm người được trợ giúp pháp lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý có hành vi như đã nêu trên Tại Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý

Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về Mẫu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất, và một số tông tin chi tiết về việc trợ giúp pháp lý

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button