BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN – Langmaster
Tại sao phải làm bài tập thì quá khứ tiếp diễn ngay sau khi học lý thuyết? Đó là cách giúp bạn nhớ lại kiến thức, đồng thời phát hiện lỗi sai của mình. Vậy thì còn chờ gì nữa, bạn hãy bắt tay thực hành ngay các bài tập sau đây.
Xem thêm:
- TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
- THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
I. Tóm tắt lý thuyết về thì quá khứ tiếp diễn
Trước khi bạn làm bài tập thì quá khứ tiếp diễn, cùng Langmaster điểm lại một số lý thuyết về thì này nhé. Hãy chú ý đọc qua một lượt để tự tin làm bài tập nhé!
1. Công thức
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là thì được dùng để diễn tả lại một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Để tìm hiểu về các công thức, cùng đến ngay với lý thuyết dưới đây.
1.1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were + V-ing
Lưu ý:
- Đại từ nhân xưng số ít (I, she, he, it) đi cùng was.
- Đại từ nhân xưng số nhiều (We, you, they) đi cùng were.
Ví dụ:
- I was reading a book at 9 pm last night in bed.
(Tôi đang đọc cuốn sách vào lúc 9 giờ tối ở trong phòng ngủ)
- They were working in Ha Noi in 1998.
(Họ đang làm việc tại Hà Nội trong năm 1998)
- We were learning English at 7 am in the classroom last morning.
(Chúng tôi đang học tiếng Anh vào lúc 7 giờ sáng hôm qua trong lớp học)
1.2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Ví dụ:
- They weren’t working at this company, and I wasn’t working either.
(Họ đang không làm việc tại công ty đó, và tôi cũng đang không làm việc)
- I wasn’t playing football at 9 am last Sunday.
(Tôi đang không chơi bóng đá vào 9 giờ sáng chủ nhật tuần trước)
- When my mom came home, I wasn’t doing my homework yesterday.
(Hôm qua tôi không làm bài tập khi mẹ tôi về đến nhà)
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
1.3. Câu nghi vấn
1.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No question:
Cấu trúc: Was / Were + S + V-ing?
Cấu trúc câu trả lời:
- Yes, S + was/ were.
- No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Was she working at 8 a.m yesterday?
(Hôm qua lúc 8h sáng cô ấy có đang làm việc không?)
- Was she playing badminton at that time?
(Cô ấy đang chơi cầu lông tại thời điểm ấy đúng không?)
- Were they working at 7 pm at night?
(Họ đang làm việc lúc 7 giờ tối qua đúng không?)
1.3.2. Dạng câu hỏi Wh-question:
Cấu trúc: Wh- + was/ were + S + V-ing?
Ví dụ:
- What was she talking about?
(Cô ta đang nói về điều gì vậy?)
- Where was he learning at 10 pm yesterday?
(10 giờ tối qua anh ta đang học ở đâu vậy?)
- What were they doing in 2005?
(Họ đang làm cái gì vào năm 2005 vậy?)
Xem thêm:
=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
2. Cách sử dụng
2.1. Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Sự việc ấy vẫn tiếp diễn cho đến một thời điểm khác.
Ví dụ:
- At 9 pm, I was watching TV.
(Lúc 9 giờ tối, tôi đang xem TV)
- At 8 am yesterday, he was going to the hospital.
(Lúc 8 giờ sáng ngày hôm qua, anh ta đang đi bệnh viện)
- My mom was cooking at 7 p.m yesterday.
(Mẹ tôi đang nấu ăn vào lúc 7 giờ tối hôm qua)
2.2. Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ:
- I was watching TV while he was reading the book.
(Tôi đang xem TV trong khi anh ấy đang đọc sách)
- He was playing soccer while we were doing homework.
(Anh ta đang chơi bóng đá khi chúng tôi đang làm bài tập về nhà)
- I was driving when he was singing.
(Tôi đang lái xe khi anh ta đang hát)
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
2.3. Diễn tả một hoạt động đang diễn ra thì bất chợt có hành động khác xen vào.
Ví dụ:
- When she came, I was cooking dinner.
(Khi cô ấy tới, tôi đang nấu bữa tối)
- I met him when I was going shopping yesterday.
(Tôi gặp anh ta khi đang đi mua sắm ngày hôm qua)
- The light broke when I was washing my clothes.
(Cái bóng đèn bị vỡ khi tôi đang giặt quần áo)
2.4. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ khiến người khác cảm thấy khó chịu.
Ví dụ:
- He was always forgetting his key when he went to school.
(Anh ta lúc nào cùng quên mang chìa khóa khi đi học)
- I was always forgetting my boyfriend’s birthday.
(Tôi luôn quên mất ngày sinh nhật của bạn trai)
- She was always complaining about her mother.
(Cô ta luôn than phiền về mẹ của mình)
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
3. Dấu hiệu nhận biết
- Những từ chỉ thời gian: in, at, at this time, at that time, in the past.
- Trong cấu trúc câu “while”
Ví dụ:
- At that time I was going to the park.
(Lúc đó tôi đang đi tới công viên)
- We were meeting at 9 pm last night.
(Chúng tôi gặp mặt lúc 9 giờ tối qua)
- While I was playing a game, he was learning.
(Trong khi tôi đang chơi trò chơi, anh ta đang học)
Xem ngữ pháp thì quá khứ tiếp diễn tại đây:
=> THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
4. Video hướng dẫn cách dùng các thì quá khứ tiếp diễn
II. Các dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Dưới đây, Langmaster chia các bài tập thì quá khứ tiếp diễn thành dạng từ cơ bản đến nâng cao. Bạn có thể luyện tập dần dần theo các mức độ để hiểu rõ nhất.
1. Các dạng bài tập cơ bản
Trong dạng cơ bản này, các bạn chỉ cần nhớ rõ dấu hiệu và cấu trúc câu. Những dạng bài cơ bản gồm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận tiếng Anh.
1.1. Bài tập
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở quá khứ tiếp diễn để hoàn thành các câu dưới đây
1. She (walk) ___________ down the street when it began to rain.
2. At this time last month, Linh (attend) __________ an English course.
3. I (stand) ________ under the tree when I heard an explosion.
4. She fell and hurt herself while she (ride) _________ a bicycle.
5. When we met you last year, you (live)______ in Santiago.
6. The tourist lost her camera while she (walk) _____ around the city.
7. The lorry (go) _____ very fast when it hit our car.
8. While she (study) _____ in her room, her roommates (have) ________ a party in the other room.
9. We (dance) _________ the house when the telephone rang.
10. They (sit) ________ in the café when I saw us.
Bài tập 2: Chia động từ theo dạng đúng để hoàn thành câu.
1. She ________________ (call) Mr Lam at 8 last night, but he (not be) _________________ at home. He (study) _______________ at the library.
2. Linh _________________ (not hear) the thunder during the storm last night because she ________________ (sleep)
3. It was beautiful last Monday when I went for a walk in the park. The sun ______________ (shine). The birds _____________ (sing)
4. They ________________ (talk) about something when I ________________ (walk) into the bedroom.
5. Linda went to her friends ‘house, but her friend ___________________ (not be) there. He (play) _____________ soccer in the vacant lot down the street.
6. The boy _______________ (fall) asleep while his mom ___________________ (read) him a story.
7. She really enjoyed my holiday last year. While it _______________ (snow) in Malay, the sun ______________ (shine) in Florida.
8. While Mya _______________ (shovel) snow from her driveway yesterday, her boyfriend _________________ (bring) her a cup of hot chocolate.
9. She _________________ (have) a car accident last month. She __________________ (drive) down the street when suddenly a lorry __________________ (hit) her car from behind.
10. 5 years ago, the government _______________ (decide) to begin a food programme. At that time, many people in the rural areas _______________ (starve) due to several years of drought.
Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi trong các câu dưới đây
1. He was play badminton when I called him.
2. Was she study English at 8 p.m. yesterday?
3. What was he do while his mother was making lunch?
4. Where did you went last Monday?
5. He turn on the TV, but nothing happened.
6. She got up early and have breakfast with her family yesterday morning.
7. Hoa didn’t broke the flower vase. I did.
8. Last weekend, my friend and I go to the beach on the bus.
Các dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Xem thêm:
=> BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HAY NHẤT CÓ ĐÁP ÁN, NẮM CHẮC SAU 10 PHÚT
=> THÌ TƯƠNG LAI GẦN (TO BE GOING TO) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
1. They …… on the lake when it started to rain so they went home.
A. finished
B. finishing
C. were finishing
D. are finishing
2. Her dad found some money while she …… her suitcase.
A. packing
B. package
C. are packing
D. was packing
3. Your brother ……… in Myanma when he met his girlfriend.
A. study
B. was studying
C. were study
D. was study
4. His grandma tried cake for the first time while he ………. in China.
A. staying
B. is staying
C. is stayed
D. was staying
5. Her mom ………. in the park when she saw a tree.
A. was going
B. was going
C. were going
D. were going
6. ……. it ……. when I woke up this morning?
A. Is….raining
B. was ….. raining
C. is….rain
D. were…… raining
7. What …….. when his mother came?
A. were you doing
B. was you doing
C. are you doing
D. are you doing
8. What did you watch on TV while you …….. dinner last night?
A. were having
B. was having
C. were having
D. was having
9. The police ………. his letter in the post office at that time.
A. is sending
B. was sending
C. sending
D. was sending
10. It ………and cloudy when I left Ireland.
A. was rain
B. was raining
C. is raining
D. raining
Bài tập 5: Hoàn thành các câu sau dạng quá khứ tiếp diễn theo ý của bạn.
1. At 9 pm yesterday, ……………………………………………………………
2. At 7 am last Sunday, ……………………………………………………………………
3. At 10 am yesterday morning, …..…………………………………………………………………………………
4. At 7:45 last night, ……………………………………………………..……………
5. Half an hour ago, …………………………………………………………………..………
1.2. Đáp án
Bài 1:
1. was walking
2. was attending
3. was standing
4. was riding
5. were living
6. was walking
7. was going
8. was studying; were having
9. were dancing
10. were sitting
Bài tập 2:
1. was calling – wasn’t – was studying
2. didn’t hear – was sleeping
3. was shining – were singing
4. were talking – walked
5. weren’t – were playing
6. fell – was reading
7. was snowing – was shining
8. was shoveling – was bringing
9. had – was driving – hit
10. decided – were starving
Bài tập 3:
1. He was play badminton when I called him.
-> He was playing badminton when I called him.
2. Was she study English at 8 p.m. yesterday?
-> Was she studying English at 8 p.m. yesterday?
3. What was he do while his mother was making lunch?
-> What was he doing while his mother was making lunch?
4. Where did you went last Monday?
-> Where did you going last Monday?
5. He turn on the TV, but nothing happened.
-> He was turning on the TV, but nothing happened.
6. She got up early and have breakfast with her family yesterday morning.
-> She was getting up early and having breakfast with her family yesterday morning.
7. Hoa didn’t broke the flower vase. I did.
-> Hoa didn’t breaking the flower vase. I did.
8. Last weekend, my friend and I go to the beach on the bus.
-> Last weekend, my friend and I were going to the beach on the bus.
Bài tập 4:
1. C , 2. D , 3. B , 4. D , 5. A , 6. B , 7. A , 8. A , 9. B , 10. B
Bài tập 5: Tự hoàn thành.
2. Các dạng bài tập nâng cao
Dạng bài tập nâng cao, bạn không chỉ vận dụng những kiến thức của thì quá khứ tiếp diễn mà còn phải hiểu cấu trúc câu bình thường. Cùng hoàn thành các bài tập dưới đây.
2.1. Bài tập
Bài tập 1: Hoàn thành câu hoàn chỉnh và sử dụng các từ trong ngoặc
- (how / we / feel?)
- (we / not / talk)
- (where / she / stay?)
- (why / she / study on a Monday night?)
- (He / go to school when I saw him)
- (you / sleep at 8 am)
- (he / work when his mom called)
- (They / not / leave when I called)
- (Minh / not / stay in a hotel)
- (They / make too much noise?)
Bài tập 2: Biến đổi các câu sau thành dạng phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.
- She was planting flowers in the garden at 8 pm last night.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
- We were working when I came yesterday.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
- He was painting a picture while his mother was making a cake.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
- I was riding my bike to school when she saw me yesterday.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
- Lam was typing a letter when her boss went into the room.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
Bài tập 3: Điền những cặp từ sau vào câu phù hợp. Lưu ý chia đúng thì của từ để hoàn thành câu.
come – show , get – go , hope – give , live – spend , look – see , play – break , start – check in
- Just as She was……………………..the bed all the lights…………………….. .
- He……………………..to go away this summer, but his boss…………………..him some work that he has to finish by Sunday.
- When Hoa………………………..in China, she……………………5 hours a day traveling to and from work.
- His friendly…………………..chatting to him as she…………………at the hotel reception.
- Mya bumped into John last week. He……………………….a lot better than when she last…………………..him.
- His boss…………………………..into the office just as he…………………………everyone his holiday photos.
- He…………….badminton 3 times a week before he……………………..his ankle.
Bài tập 4: Hoàn thành đoạn hội thoại sao cho phù hợp ngữ cảnh giao tiếp.
A: ________________________ when you saw them? (what / Huy and Linh / do) (1)
B: Huy was swimming in the pool.
A: __________________ in the pool, too? (you / swim) (2)
A: No, I wasn’t. I was just looking. But then I saw Linh, too.
B: ________________________ ? (what / she / do) (3)
A: She was diving in the pool.
B: Diving, you say ________________________ to dive? (She / not / just / try) He can’t dive. (4)
A: You’re right. She was just trying to do it. And all her friends were watching it.
B: Oh, I have to go. Thank you.
Bài tập 5: Chọn dạng đúng của động từ trong trường hợp dưới đây.
- She saw/ was seeing the accident when she was waiting for the bus.
- What was he doing/ did he do when I sang?
- We didn’t visit/ weren’t visiting our friends last holiday.
- It rained/ was raining heavily last month.
- While they were talking to each other, I read/ was reading my book.
- I was eating/ ate bread every weekend last year.
- While they were running/ run in the yard, I fell over.
- Did you find/ Were you finding my keys at 9 pm?
- Who was he dancing/ did he dance with at the party last night?
- We were watching/ watched TV all day.
2.2. Đáp án
Bài tập 1:
- How were we feeling?
- We weren’t talking.
- Where was she staying?
- Why was she studying on a Monday night?
- He was going to school when I saw him.
- You were sleeping at 8 am.
- He was working when his mom called.
- They weren’t leaving when I called.
- Minh wasn’t staying in a hotel.
- Were they making too much noise?
Bài tập 2:
- She was planting flowers in the garden at 8 pm last night.
– She wasn’t planting flowers in the garden at 8 pm last night.
– Was she planting flowers in the garden at 8 pm last night?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
- We were working when I came yesterday.
– We weren’t working when I came yesterday.
– Were we working when I came yesterday?
Yes, we were./ No, we weren’t.
- He was painting a picture while his mother was making a cake.
– He wasn’t painting a picture while his mother was making a cake.
– Was he painting a picture while his mother was making a cake?
Yes, he was./ No, he wasn’t.
- I was riding my bike to school when she saw me yesterday.
– I wasn’t riding my bike to school when she saw me yesterday
– Was I riding my bike to school when she saw me yesterday?
Yes, I was./ No, I wasn’t.
- Lam was typing a letter when her boss went into the room.
– Lam wasn’t typing a letter when her boss went into the room.
– Was Lam typing a letter when her boss went into the room?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
Bài tập 3:
- was getting – went off
- was hoping – gave
- lived – was spending/ was living – spent
- started – was checking in
- was looking – saw
- came – was showing
- was playing – broke
Bài tập 4:
1. What were Huy and Linh doing
2. Were you swimming
3. What was she doing?
4. Was he not just trying
Bài tập 5:
- saw
- were you doing
- didn’t visit
- rained
- was reading
- ate
- were running
- Did you find
- did she dance
- were watching
Xem thêm các thì trong tiếng Anh tại đây:
BÍ KÍP THUỘC LÒNG CẤU TRÚC 12 THÌ TIẾNG ANH – Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)
Vậy là trên đây, Langmaster đã gửi đến bạn các dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn hay nhất. Hãy hoàn thành thêm nhiều bài ứng dụng khác để nắm chắc kiến thức. Tìm hiểu thêm nhiều dạng ngữ pháp khác tại Langmaster. Ngoài ra bạn có thể tham gia test online để kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình ở hiện tại. Chúc các bạn học tốt!
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!