Bài tập về SO2, CO2 tác dụng với dung dịch kiềm NaOH, Ca(OH)2

Ngoài dạng bài tập trắc nghiệm các câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học, bài viết này chúng ta tập trung vào dạng bài tập tính toán định lượng khi SO2, CO2 tác dụng với các dung dịch kiềm như NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,…

– Thực tế đối với dạng bài tâp về Oxit axit (như SO2, CO2) tác dụng với dung dịch kiềm (như NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2) chúng ta cần phải lập tỉ lệ mol, cụ thể như sau:

* Phản ứng của SO2 khi tác dụng với dung dịch NaOH:

SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)

1 1

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (2)

1 2

• Ta lập tỉ lệ:

> Lưu ý:

+ Nếu bazơ là NaOH, KOH thì nOH- = nNaOH; nOH- = nKOH;

+ Nếu bazơ là Ca(OH)2, Ba(OH)2 thì nOH- = 2nCa(OH)2 ; nOH- = 2nBa(OH)2

• Xét giá trị của T:

– Nếu T ≤ 1 ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1) diễn ra ⇒ Sản phẩm sinh ra chỉ có muối NaHSO3 và có thể có SO2 dư

– Nếu T ≥ 2 ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (2) diễn ra ⇒ Sản phẩm sinh ra chỉ có muối Na2SO3 và có thể có NaOH dư

– Nếu 1 < T < 2 ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng (1), (2) đều diễn ra ⇒ Sản phẩm sinh ra có cả 2 muối NaHSO3, Na2SO3.

* Bài toán CO2 hay SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

• Ta lập tỉ lệ:

• Xét giá trị của T:

Đọc thêm:  Lý thuyết Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ | SGK Hóa lớp 12

– Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) ⇒ Sản phẩm sinh ra chỉ có muối Ca(HCO3)2 và có thể có CO2 dư

– Nếu T ≥ 2 ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (2) ⇒ Sản phẩm sinh ra chỉ có muối CaCO3 và có thể có Ca(OH)2 dư

– Nếu 1 < T < 2 ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng (1), (2) ⇒ Sản phẩm sinh ra có cả 2 muối Ca(HCO3)2, CaCO3.

* Bài tập về CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm NaOH, Ca(OH)2,…

* Bài tập 1: Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học.

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Xem lời giải

• Đề bài: Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học.

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

• Lời giải:

– Theo bài ra ta có: VSO2 = 112(ml) = 0,112 (l); Vdd Ca(OH)2 = 700(ml) = 0,7(l).

⇒ nSO2 = V/22,4 = 0,112/22,4 = 0,005 (mol).

Từ công thức: CM = n/V suy ra nCa(OH)2 = CM.Vdd Ca(OH)2 = 0,7.0,01 = 0,007 (mol).

⇒ nOH = 2nCa(OH)2 = 2.0,007 =0,014(mol).

a) Phương trình phản ứng:

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

1 mol 1 mol 1 mol 1 mol

b) Theo PTPƯ và theo bài ra, ta có:

– Ta lập tỉ lệ:

– Xét giá trị của T, thấy T>2 nên chỉ xảy ra phản ứng tạo muối CaSO3

Đọc thêm:  CH4 + Cl2 = CH3Cl + HCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

(tức là: SO2 hết Ca(OH)2 dư; Các chất sau phản ứng là Ca(OH)2 và CaSO3)

– Theo PTPƯ: nCa(OH)2 = nSO2 = 0,005 (mol).

⇒ nCa(OH)2(dư) = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol).

⇒ mCa(OH)2(dư) = n.M = 0,002.74 = 0,148 (g).

⇒ nCaSO3 = nSO2 = 0,005 (mol)

⇒ mCaSO3 = n.M = 0,005.120 = 0,6 (g).

– Vậy khối lượng các chất sau phả ứng là: Ca(OH)2(dư) = 0,148(g); CaSO3 = 0,6(g).

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button