Học tiếng Thụy Điển cơ bản dễ dàng nhất cho người mới bắt đầu(P2)

Ở phần 1 CHD đã chia sẻ những kiến thức cơ bản nhất, từ bảng chữ cái, các nguyên âm phụ âm và những câu chào hỏi đơn giản để bạn có thể thực hành 1 cách nhanh nhất.

Học tiếng Thụy Điển cùng CHD

Nguyên âm và cách phát âm trong tiếng Thụy Điển

A a

Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm : /o/

O o

Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /u/

U u

Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /uya/

Å å

Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ua/

E e

Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /i/

I i

Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ia/

Y y

Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /uy/

Ä ä

Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /a/

Ö ö

Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ơ/

Trong tiếng Thụy Điển nguyên âm luôn chia ra làm 2 cách phát âm khác nhau. Đó là phát âm dài (lång vokal- long vocal) và phát âm ngắn (kort vokal- short vocal).

Qui tắc phát âm nguyên âm đó trong tiếng Thụy Điển tuân theo qui tắc sau:

Nếu trong 1 từ có nguyên âm chính đứng trước 1 phụ âm thì sẽ đọc kéo dài nguyên âm đó.

Nếu trong 1 từ có nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm thì sẽ đọc nhanh nguyên âm đó.

Ví dụ

Mata và matta.

Mata : cho ăn . Phát âm theo đánh vần tiếng việt :/mo ta/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước chỉ 1 phụ âm t nên ta đọc kéo dài âm a thành âm o theo tiếng việt như trên

Đọc thêm:  Học phát âm tiếng Việt chuẩn không có trong sách giáo khoa - Monkey

Matta : tấm thảm. Phát âm theo đánh vần tiếng việt : /mat ta/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước 2 phụ âm t nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /át/ theo tiếng việt.

Ví dụ 2:

Baka : làm bánh. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bo ka/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước chỉ 1 phụ âm k nên ta đọc kéo dài âm a thành thành âm o theo tiếng Việt như phiên âm trên.

Backa: lùi lại. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bắc ka/

Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm c và k nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /ắc hay ác/ theo phiên âm tiếng Việt.

Như vậy có thể nói nếu như đằng sau nguyên âm a là 1 phụ âm thì ta đọc âm a thành o và đọc chậm rõ. Còn nếu đằng sau âm a là 2 phụ âm thì ta đọc âm a thành âm a theo phiên âm tiếng Việt và đọc nhanh hơn.

Âm dài

Âm ngắn

a: /o/ ví dụ: glas

/a/ ví dụ: glass

o: /u/ ví dụ: bok

/óc/ ví dụ: klocka

u:/uy/ Ví dụ: hus

/út/ Ví dụ: buss

å:/ua/ Ví dụ: såg

/âung/: ví dụ: tång

e: /ia/ Ví dụ: brev

/e/ Ví dụ: ett

i: /i/ ví dụ: bil

/iu/ ví dụ: bill

y: /uy/ ví dụ: myra

/uýt/ Ví dụ: mygga

ä: /a/ Ví dụ: väg

/ă/ Ví dụ: vägg

ö:/ơt/ ví dụ: bröd

/ơ/ Ví dụ: dörr

Đọc thêm:  Cách sắp xếp tên theo thứ tự chữ cái trong Excel - Quantrimang.com

Từ vựng về tuần và tháng trong tiếng Thụy Điển:

Tuần

En vecka = 7 dagar: 1 tuần = 7 ngày.

Måndag

Thứ hai

Tisdag

Thứ ba

Onsdag

Thứ tư

Torsdag

Thứ năm

Fredag

Thứ sáu

Lördag

Thứ bảy

Söndag

Chủ nhật

Tháng

Månader: tháng

Januari

Tháng 1

Februari

Tháng 2

Mars

Tháng 3

April

Tháng 4

Maj

Tháng 5

Juni

Tháng 6

Juli

Tháng 7

Augusti

Tháng 8

September

Tháng 9

Oktober

Tháng 10

November

Tháng 11

December

Tháng 12

Ett år = 12 månader : 1 năm = 12 tháng

= 52 Veckor: 52 tuần

= 365 dagar: 365 ngày

Cách viết 1 ngày

Ett datum: 23/2/2007

Cách hỏi ngày: Vilket datum är det idag ? Hôm nay là ngày bao nhiêu ?

Đại từ xưng hô trong tiếng Thụy Điển

Jag

Tôi

Du

Bạn , mày

Han

Anh ấy, hắn ta

Hon

Cô ta

Den/det

Vi

Chúng ta

Ni

Các bạn, các anh

De

Họ

Dành cho bạn nào biết tiếng anh

Jag

I

Du

You

Han

He

Hon

She

Den/det

It

Vi

We

Ni

You (plural)

De

They

Các từ chỉ thời gian cơ bản:

Nu

bây giờ (now)

Idag

hôm nay (today)

I morgon

ngày mai (tomorrow)

I går

hôm qua (yesterday)

Ett år

1 năm ( a year)

En veckar

1 tuần (a week)

En månad

1 tháng (a month)

En dag

1 ngày (a day)

En timme

1 giờ (an hour)

1 số từ cơ bản khác hay gặp hay nói:

Vilken

cái nào (which)

Nästa

Kế tiếp

Förra

Trước đó

Börjar

Bắt đầu

Slutar

Kết thúc

Biểu đồ thời gian

Các mùa trong năm:

Sommar : mùa hè

Det är sommar i Juni , Juli och Augusti.

Mùa hè thì vào tháng 6 , 7 và 8.

Đọc thêm:  Top 17+ bài phân tích khổ 2 bài thơ Tây Tiến đạt điểm cao

Höst: mùa thu

Det är höst i september, oktober och november.

Mùa thu vào tháng 9 , 10 và 11.

Vinter: mùa đông

Det är vinter i december, januari och februari.

Mùa đông vào tháng 12 ,1 và 2.

Vår: mùa xuân

Det är vår i mars, april och maj.

Mùa xuân thì vào tháng 3 , 4 và 5.

Cách chào dựa vào thời gian trong tiếng Thụy Điển

7 giờ sáng: Godmorgon : chào buổi sán

12 giờ trưa: Godmiddag: chào buổi trưa

6 giờ chiều: Godafton hay Godkväll : chào buổi chiều

11 giờ tối: Godnatt och sov gott: chào buổi tối và chúc ngủ ngon

Cách tính của người Thụy Điển

7h : morgon: buổi sáng

7h đến 12h: förmiddag: trước buổi trưa : có thể chào trong thời gian này là: godFörmiddag.

12h trưa: Middag: buổi trưa.

12h trưa đến 18h: Eftermiddag: sau buổi trưa. Godeftermiddag.

18h: Kväll : buổi chiều

23h: natt: đêm

Chào hỏi cơ bản:

Hej, hur är det ?

Chào , bạn thế nào ?

Bra tack och du ?

Tốt, cám ơn, còn bạn ?

Det är bara bra !

Cũng tốt !

Hej då, vi ses !

Tạm biệt, hẹn gặp lại !

=>Học tiếng Thụy Sĩ ngay hôm nay để có cơ hội đi du học Thụy Sĩ

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button