Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật từ A đến Z – Akira Education

Cô đã học tiếng Nhật như thế nào? – Akira Education

Để xem thêm nhiều video như này, hãy ấn Theo dõi kênh Youtube của Akira Tại đây nhé!

Muốn học tiếng Nhật trước hết phải học cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật sao cho chuẩn nhất vì đây là kiến thức căn bản nhưng vô cùng quan trọng. Nó sẽ quyết định sau này bạn nói tiếng Nhật đúng hay sai vì mọi từ, mọi câu đều phải được cấu tạo từ bảng chữ cái mà. Cùng Akira tìm hiểu cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ và chính xác nhất nhé!

Vậy bảng chữ cái tiếng Nhật bao gồm những gì?

Hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật và cách đọc đầy đủ gồm có 2 bảng chính Hiragana, Katakana và một bảng chữ cái đặc biệt – chữ Hán hay còn gọi là Kanji.

Hiragana và katakana là hai bảng chữ cái có cách đọc hoàn toàn giống nhau, chỉ khác nhau về mục đích sử dụng: Hiragana là từ chức năng và thay thế cho kanji nếu từ kanji đó quá ít người biết đến, còn kanji được sử dụng để thể hiện một từ mượn tiếng nước ngoài trong tiếng Nhật. Thế nên thực chất học cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật là ta chỉ cần học cách đọc của bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana là đủ.

  • Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản và đầy đủ hiệu quả
Đọc thêm:  [2023] Hangeul (한글) - Học bảng chữ cái tiếng Hàn từ A đến Z - Zila

cách đọc bảng chữ cái tiếng nhật 2

cách đọc bảng chữ cái tiếng nhật 3-1

cách đọc bảng chữ cái tiếng nhật 5

Phiên âm cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật mở rộng – âm đục

Trong tiếng Nhật, bạn có thể thêm 2 dấu nháy trên đầu chữ cái gọi là tên tên để tạo ra các chữ cái có cách đọc khác. Tham khảo bảng tổng hợp cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật mở rộng – âm đục dưới đây để biết chi tiết hơn nhé!

bảng chữ cái tiếng nhật và cách đọc 1bảng chữ cái tiếng nhật và cách đọc 4

  • Mách bạn 5 website học tiếng Nhật trực tuyến tốt nhất

Một số lưu ý về cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật:

  • Bảng chữ cái Katakana có cách đọc và phiên âm tương tự như hiragana được thể hiện cụ thể như bảng dưới đây:
  • Các phụ âm trong tiếng Nhật cũng được đọc tương tự như trong tiếng Việt, trừ âm “r” được phát âm nằm giữa “r” và “l”.
  • Những nguyên âm trong tiếng Nhật thường được phát âm khá nhẹ nhàng, ngắn gọn.
  • Nguyên âm i và u thường là âm câm trong hầu hết các từ vựng tiếng Nhật, đặc biệt khi nó nằm ở cuối 1 động từ hoặc nguyên âm u đi trước bới phụ âm s. Ví dụ: Arimasu, deshita…
  • Trong katakana, ký tự ー sử dụng cho trường âm.
  • Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật hay và chính xác nhất là bạn phải luyện tập đọc bảng này hằng ngày, bắt chước thật giống giọng người bản ngữ. Nếu chăm chỉ nghiêm túc học bảng chữ cái ngay từ những ngày đầu sẽ đem đến cho bạn một nền tảng vô cùng vững chắc để học tốt các kiến thức nâng cao về sau cũng như phát âm thật chuẩn.
Đọc thêm:  Sách giáo khoa ngữ văn lớp 8 tập 1

Còn bây giờ thì hãy bắt tay vào, học cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật ngay bây giờ để con đường tiếng Nhật ngày càng trở nên gần gũi với bạn hơn nhé! Akira chúc các bạn học vui.

KHÁM PHÁ CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT HIỆU QUẢ 2017

CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT HIỆU QUẢ

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button