GonHub » Thủ thuật » Bảng chữ cái tiếng Nhật dịch ra tiếng Việt chuẩn nhất cho người mới học
Bảng chữ cái tiếng Nhật dịch ra tiếng Việt chuẩn nhất cho người mới học dễ dàng nắm bắt được bộ chữ này. Cũng giống như tiếng Hàn quốc, tiếng Nhật sử dụng bộ chữ tượng hình đại diện cho từng chữ cái. Vì là chữ tượng hình nên những người mới học ngôn ngữ này thường bị nhầm lẫn và rất khó nhớ hết bảng chữ cái. Để giúp mọi người giải quyết vấn đề này, chúng tôi sẽ chia sẻ bảng chữ cái tiếng Nhật dịch ra tiếng Việt cho người học dễ nhớ hơn, giúp việc học đạt kết quả tốt nhất. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật thì không thể bỏ qua những chia sẻ trong bài viết dưới đây nhé.
-
Bảng chữ cái tiếng Nhật dịch ra tiếng Việt chuẩn nhất cho người mới học
-
Cách nói lời cảm ơn trong Tiếng Nhật hay nhất kèm ví dụ minh họa
-
Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji chuẩn và đẩy đủ nhất cho người mới bắt đầu
-
Bảng chữ cái Katakana trong tiếng Nhật chuẩn và đầy đủ nhất
-
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana chuẩn âm đục, âm ghép, âm ngắt và trường âm
-
Bảng chữ cái tiếng nhật chuẩn đầy đủ cách đọc, viết và phát âm
-
Top 5 phần mềm học tiếng Nhật trên điện thoại tốt nhất cho người mới bắt đầu
-
TOP 5 phần mềm học tiếng Nhật trên Smartphone tốt và hiệu quả nhất
Hãy cùng gonhub.com tham khảo bảng chữ cái tiếng Nhật dịch ra tiếng Việt chuẩn dưới đây để việc học ngô ngữ này trở nên dễ dàng hơn nhé.
Mục lục
- 1 1. Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
- 1.1 1.1. Bảng âm đục
- 1.2 1.2. Bảng âm ghép
- 1.3 1.3. Âm ngắt
- 1.4 1.4. Trường âm
- 2 2. Bảng chữ cái Katakana
- 2.1 2.1. Bảng chữ cái Katakana cơ bản
- 2.2 2.2. Bảng âm đục Katakana
- 2.3 2.3. Bảng âm ghép Katakana
- 2.4 2.4. Âm ngắt
- 2.5 2.5. Trường âm
- 3 3. Bảng chữ cái Kanji
- 4 4. Cách phát âm bảng chữ cái Hiragana, Katakana
1. Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
Chữ cái Hiragana (平仮名) được tạo nên từ những đường nét mềm dẻo, uốn lượn nên được gọi là bảng chữ mềm. Bảng chữ cái Hiragana cơ bản bao gồm 48 ký tự, được chia thành 5 hàng: a, i, u, e, o, được dùng trong các trường hợp:
- Tiếp vị ngữ của động từ, hình dung từ, hình dung động từ, như tabemashita (食べました, “đã ăn”) hay thường là các bộ phận của trợ từ, trợ động từ như kara (から, “từ” (từ đâu đến đâu)) hay tiếp vị ngữ ~san (さん, “Ông, bà, cô…”).
- Đối với các từ mô tả sự vật đã được người Nhật gọi tên từ lâu, không có chữ Hán tương ứng. Ví dụ: meshi (めし, “thức ăn”), yadoya (やどや, “nhà trọ”).
1.1. Bảng âm đục
1.2. Bảng âm ghép
1.3. Âm ngắt
Âm ngắt là một dạng âm trong bảng chữ cái Hiragana, khi phát âm sẽ có khoảng ngắt được biểu thị bằng chữ つ viết nhỏ lại thành っ, nguyên tắt là ta sẽ gấp đôi phụ âm đằng sau nó.
Âm lặp này các bạn phải ngắt ở vị trí của “tsu” nhỏ, nó giống như khoảng lặng của dấu nặng trong tiếng Việt.
1.4. Trường âm
Trường âm chính là những âm tiết được kéo dài ra và ý nghĩa cũng khác đi.
Ví dụ: 雪「ゆき」yuki có nghĩa là tuyết; còn 勇気「ゆうき」yuuki lại có nghĩa là dũng khí.
- Trường âm của あ là あ. Ví dụ: おばあさん [obaasan] bà già.
- Trường âm của え là い.Ví dụ:とけい [tokei] đồng hồ.
- Trường âm của い là い.Ví dụ: おじいさん [ojiisan] ông già.
2. Bảng chữ cái Katakana
Katakana (片仮名) được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Bảng chữ Katakana hay còn được gọi là bảng chữ cứng trong tiếng Nhật, chữ Katakana bao gồm 46 chữ cái và cũng được chia làm 5 cột a, i, u, e, o.
Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài (kể cả tiếng Trung, tuy có chữ Hán nhưng Katakana vẫn được dùng để phiên âm tiếng Quan Thoại).
2.1. Bảng chữ cái Katakana cơ bản
2.2. Bảng âm đục Katakana
2.3. Bảng âm ghép Katakana
2.4. Âm ngắt
Âm ngắt của Katakana khi phát âm sẽ có khoảng ngắt và chữ ツ được viết nhỏ lại thành ッ
2.5. Trường âm
Trường âm của Katakana các bạn chỉ cần thêm ‘―’
Ví dụ: コーヒー [koohii] Coffee インターネット [intaanetto] Internet
3. Bảng chữ cái Kanji
Kanji dùng để viết các từ Hán (mượn của Trung Quốc) hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Bộ chữ Kanji có rất nhiều từ, các bạn có thể tải 2000 từ Kanji thường được sử dụng nhất với cách đọc, nghĩa tiếng Việt của từ để sử dụng.
4. Cách phát âm bảng chữ cái Hiragana, Katakana
Hai bảng chữ cái Hiragana và Katakana tuy viết khác nhau nhưng cách đọc giống nhau. Dưới đây là cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana, Hiragana dịch sang tiếng Việt chuẩn.
- あ = ア = A (đọc là a)
- い = イ = I (đọc là i)
- う = ウ = U (đọc là ư)
- え = エ = E (đọc là ê)
- お = オ = O (đọc là ô)
- か = カ = KA (đọc là ka)
- き = キ = KI (đọc là ki)
- く = ク = KU (đọc là kư)
- け = ケ = KE (đọc là kê)
- こ = コ = KO (đọc là kô)
- さ = サ = SA (đọc là sa)
- し = シ = SHI (đọc là shi (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
- す = ス = SU (đọc là sư)
- せ = セ = SE (đọc là sê)
- そ = ソ = SO (đọc là sô)
- た = タ = TA (đọc là ta)
- ち = チ = CHI (đọc là chi)
- つ = ツ = TSU (đọc là tsư (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
- て = テ = TE (đọc là tê)
- と = ト = TO (đọc là tô)
- な = ナ = NA (đọc là na)
- に = ニ = NI (đọc là ni)
- ぬ = ヌ = NU (đọc là nư)
- ね = ネ = NE (đọc là nê)
- の = ノ = NO (đọc là nô)
- は = ハ = HA (đọc là ha)
- ひ = ヒ = HI (đọc là hi)
- ふ = フ = FU (đọc là fư (hư)
- へ = ヘ = HE (đọc là hê)
- ほ = ホ = HO (đọc là hô)
- ま = マ = MA (đọc là ma)
- み = ミ = MI (đọc là mi)
- む = ム = MU (đọc là mư)
- め = メ = ME (đọc là mê)
- も = モ = MO (đọc là mô)
- や = ヤ = YA (đọc là ya (dọc nhanh “i-a”)
- ゆ = ユ = YU (đọc là yu (dọc nhanh “i-u” gần giống “you” trong tiếng anh)
- よ = ヨ = YO (đọc là yô, đọc nhanh là “i – ô”)
- ら = ラ = RA (đọc là ra, âm phát ra nằm ở giữa “ra” và “la”)
- り = リ = RI (đọc là ri, âm phát ra nằm ở giữa “ri” và “li”)
- る = ル = RU (đọc là rư, âm phát ra nằm ở giữa “rư” và “lư”)
- れ = レ = RE (đọc là rê, âm phát ra nằm ở giữa “rê” và “lê”)
- ろ = ロ = RO (đọc là rô, âm phát ra nằm ở giữa “rô” và “lô”)
- わ = ワ = WA (đọc là wa)
- ゐ = ヰ = WI (đọc là wi) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng)
- ゑ = ヱ = WE (đọc là wê) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng)
- を = ヲ = WO (đọc là wô)
- ん = ン = N (đọc là ừn (phát âm nhẹ “ừn”)
Trên đây là bảng chữ cái tiếng Nhật dịch ra tiếng Việt chuẩn nhất, hy vọng sẽ giúp những người mới học có thể nắm rõ hơn về ngôn ngữ này và có kế hoạch học tập hiệu quả, giúp học nói viết tiếng hàn lưu loát nhanh chóng. Mong rằng những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp ích được phần nào cho mọi người và hãy thường xuyên truy cập gonhub.com để có thêm nhiều thông tin tư liệu giáo dục bổ ích cho bản thân nhé.