Bảng chữ cái kanji đầy đủ nhất hiện nay – ReviewEdu
Bạn là người thích khám phá, thích tìm hiểu những thứ mới mẻ? Bạn yêu thích các ngôn ngữ xa lạ của nhiều nước trên thế giới, vì thế bạn đừng bỏ lỡ bài viết này. Bài viết dưới đây ReviewEdu.net đi sâu vào bảng chữ cái Kanji, chúc bạn đọc vui vẻ.
Bảng chữ cái kanji là gì?
Bảng chữ cái kanji là hệ thống chữ tượng hình, có phần là vay mượn từ chữ Hán(tiếng Trung phồn thể) và có phần do chính người Nhật sáng tạo ra. Vì vậy không thể nói Kanji (Hán tự) là bảng chữ vay mượn hoàn toàn từ tiếng Trung. Kanji là văn tự ngữ tố, mỗi chữ kanji biểu thị một ngữ tố hoặc một từ. Kanji được dùng để ghi thực từ.
Cách đọc chữ cái kanji
Ký tự Kanji thường được cấu tạo bởi “phần bộ” và “phần âm”. Trong đó, “Phần bộ” hay còn gọi là “Bộ thủ”, nằm ở nhiều vị trí trong 1 ký tự kanji, có thể là bên trái, bên phải, bên trên, ở dưới,..ví dụ như: bộ nhân đứng イ trong chữ trú 住, bộ thảo 艹 ở phía trên trong chữ 薬 (dược), bộ tâm 心 ở phía dưới trong chữ 感 (cảm), bộ nguyệt 月ở bên phải chữ期 (kỳ),…
Phần chỉ âm nằm cạnh phần bộ và là phần âm của kanji. Cách đọc của phần âm thường được căn cứ theo phát âm chuẩn dựa theo cách đọc của người Hoa. Cách đọc ký tự kanji có nhiều cách, trong đó có 2 cách đọc phổ biến nhất là: âm Kun(đọc theo âm thuần Nhật), và âm On(đọc theo âm Hán).
- Âm Kun-/Kun-yomi/: thường dùng cho chữ hán đứng một mình (không phải 100%), hoặc khi 1 chữ Kanji kết hợp với ký tự Hiragana cũng đọc theo âm Kun, trong từ điển Kun-yomi thường được viết bằng ký tự Hiragana.
- Âm On-/On-yomi/: thường dùng từ 2 chữ hán trở lên ghép với nhau (Kanji+Kanji), trong từ điển âm On-yomi thường được viết bằng ký tự Katakana.
Trên đây, là cách đọc phổ biến, tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ. Trong trường hợp này thì chỉ có thể học thuộc.
- Kanji đứng một mình nó mà lại đọc bằng âm On-yomi.
- Kanji + Kanji mà lại đọc bằng âm Kun-yomi + Kun-yomi.
- Kanji + Kanji mà lại đọc bằng âm Kun-yomi + On-yomi hoặc ngược lại.
Cách viết chữ cái kanji
Trước khi xem cách viết bảng chữ cái kanji, ta nên xem qua các nét cơ bản trong ký tự kanji. Các ký tự kanji trong tiếng nhật có 8 nét cơ bản:
- Nét chấm(丶): một dấu chấm từ trên xuống dưới.
- Nét ngang(一): nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
- Nét sổ thẳng(丨): nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
- Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải.
- Nét phẩy(丿): nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
- Nét mác (乀)nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
- Nét gập có một nét gập giữa nét.
- Nét móc(亅): nét móc lên ở cuối các nét khác.
Chữ Hán (chữ Kanji) được viết theo thứ tự sau: trái viết trước, phải viết sau, phía trên trước, ở dưới sau, ngang trước, sổ sau.
Các cách học Bảng chữ cái kanji tiếng nhật hiệu quả
Có 3 cách học đơn giản cụ thể:
- Học Bảng chữ cái kanji qua bộ thủ
- Học bảng chữ cái kanji tiếng nhật bằng flash card
- Học bằng liên tưởng hình ảnh
Xem thêm:
Bảng chữ cái tiếng trung
Bảng chữ cái tiếng đức
Bảng chữ cái hangul
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!