Bảng chữ cái tiếng phạn – Chú đại bi … – Dịch vụ doanh nghiệp 247

Bảng chữ cái tiếng phạn

&nbspTiếng Phạn (saṃskṛta) dùng mẫu tự Devanāgarī [1] để viết. Bảng mẫu tự tiếng Phạn gồm:

&nbsp- 13 mẫu âm (còn gọi là nguyên âm), có ba loại mẫu âm:

&nbsp(1) Mẫu âm đơn giản,

&nbsp(2) Mẫu âm mang tính chất phụ âm,

&nbsp(3) Song mẫu âm (còn gọi là phức hợp âm).

&nbspCòn thêm phân biệt trong mẫu âm có loại âm ngắn và âm dài.

&nbsp- 33 phụ âm.

&nbsp- 2 âm bổ sung là tùy âm và phóng xuất âm.

&nbsp1-1 MẪU ÂM

Đơn mẫu âm Phức âm Âm ngắn Âm dài Đọc bằng yết hầu

&nbspĐọc bằng hàm trên

&nbspĐọc âm môi

&nbspLưỡi uốn cong

&nbspÂm răng

अ a

&nbspइ i

&nbspउ u

&nbspऋ ṛ

&nbspऌ ḷ

आ ā

&nbspई ī

&nbspऊ ū

&nbspॠ ṝ

ए e ऐ ai

&nbspओ o औ au

&nbspBa loại mẫu âm ngắn dài

&nbsp- Mẫu âm đơn giản a, i, u ā, ī, ū

&nbsp- Mẫu âm mang tính chất phụ âm ṛ, ḷ ṝ, [ḹ] [2]

&nbsp- Song mẫu âm (phức hợp âm) e, ai, o, au

&nbsp Sở dĩ phân chia rõ ràng như vậy, vì tùy tính chất của mẫu âm sẽ có những kết hợp thay đổi sau này.

&nbspTheo thói quen sử dụng ký tự chữ quốc ngữ, những chữ như r, l thuộc phụ âm, nay thuộc mẫu âm (nguyên âm) chúng ta khó ghi nhận. Chẳng hạn đọc một câu: những mẫu âm khác a, ta không có ấn tượng rằng trong phần liệt kê đó có ṛ, ḷ. Bước đầu cần thuộc lòng mẫu âm để quen với một ngôn ngữ mới.

Đọc thêm:  Các dạng đề bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ chọn lọc

&nbspTheo cách phát âm của Ấn Âu thì e, o thuộc nhị trùng âm[3].

&nbspChúng ta lưu ý những điểm này, khi bắt đầu học một sinh ngữ khác.

&nbspCÁCH VIẾT

&nbsp* nét ngang viết từ trái qua phải.

&nbsp* nét thẳng đứng viết từ trên xuống dưới

&nbsp- Viết từ trái qua phải, theo thứ tự như sau:

&nbspCách viết mẫu âm:

a ā i ī u ū e ai o au ṛ ṝ ḷ

&nbspCÁCH PHÁT ÂM

&nbspVề cách phát âm thật khó có một chú thích rõ ràng cho người Việt, vì hệ ngôn ngữ khác nhau, nhiều mẫu tự không có một cách đọc tương đương trong tiếng Việt. Chúng tôi cố gắng ghi nhận một số chú thích của các quyển Phạn văn đã có để tạm ghi cách phát âm cho chúng ta.

&nbspTrong vấn đề tự học, chúng ta có thể đọc sách hiểu nhưng cần đọc ra tiếng thì khó mà chuẩn xác nếu không có cơ hội nghe nhiều bài về phát âm.

&nbspTrong sự hạn chế đó, chúng tôi chỉ xin giới thiệu cách học và ghi âm la tinh được các bản kinh Phạn hiện giờ còn tìm thấy, đã lên vi tính trong năm vừa qua.

&nbspMẫu âm

&nbspĐọc bằng yết hầu

&nbspअ a phát âm như a, nghiêng về chút âm ơ

&nbspआ ā phát âm như a nhưng dài gấp đôi a

&nbspĐọc bằng hàm trên

&nbspइ i phát âm như i

&nbspई ī phát âm như i nhưng dài gấp đôi i

&nbspĐọc âm môi

Đọc thêm:  Giải thích ý nghĩa tục ngữ 'Ráng mỡ gà có nhà thì giữ' nói về kinh

&nbspउ u phát âm như u

&nbspऊ ū phát âm như u nhưng dài gấp đôi u

&nbspLưỡi uốn cong

&nbspऋ ṛ phát âm như ri, nhưng chỉ đọc phớt chữ i, và rung trong cổ họng

&nbspॠ ṝ phát âm như trên nhưng dài hơn

&nbspÂm răng

&nbspऌ ḷ đọc như li, nhưng đọc phớt chữ i

&nbspPhức âm đều được phát âm dài

&nbspए e phát âm như ê

&nbspऐ ai phát âm như ai

&nbspओ o phát âm gần như ô

&nbspऔ au phát âm như au

&nbsp[1] Sở dĩ gọi là Devanāgarī thì có lẽ nāgarī là tên một thành phố, còn Deva là Trời hay Brahman. Có lẽ vì vậy có khi chúng ta gọi tiếng Sanskrit (saṃskṛta) là tiếng Phạm là vậy (Phạm thiên).

&nbsp[2] Kí tự Devanāgarī đúng ra có 49 mẫu tự, nhưng vì chữ [ ḹ ] chưa từng thấy xuất hiện, nên trên thực tế chỉ có 48 chữ.

Chú đại bi tiếng phạn có chữ

&nbsp

&nbsp

&nbsp

&nbsp

&nbsp

&nbsp

&nbsp

&nbsp

&nbspTag: hình xăm om mani padme hum nghĩa đẹp nhẫn khắc dịch án phật giáo hoa sen tattoo độ

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button