Bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu chữ cái, ký tự
“Tiếng Việt của chúng ta vừa giàu và đẹp” từ lời nói cho tới chữ viết đó là khẳng định trong lịch sử văn học Việt Nam theo suốt thời kỳ phát triển xây dựng đất nước. Trải qua nhiều lần cải cách, bảng chữ cái tiếng Việt đã có nhiều thay đổi nhất định về ký tự và chữ cái. Dù như vậy, tuy nhiên có nhiều người vẫn chưa biết bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ cái, ký tự theo chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Bảng chữ cái Việt Nam có bao nhiêu chữ, ký tự?
Ở bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn viết hoa, viết thường mới nhất theo quy định chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành.
Bảng chữ cái sẽ giúp cho các mẹ và những giáo viên đang đứng lớp khi hướng dẫn cho các em sẽ đọc đúng chuẩn đưa ra.
Bảng chữ cái tiếng Việt vô cùng quan trọng đối với những trẻ mới chập chững bước vào lớp một và cả những người nước ngoài đang sinh sống ở Việt Nam, đang có mong muốn học tiếng Việt hiệu quả.
Và để học tiếng Việt tốt nhất, nó không ngoại lệ so với những ngôn ngữ khác, thì người học cần phải nắm vững những thông tin như: Bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu chữ cái, bao nhiêu ký tự, chữ viết thường, chữ viết hoa như thế nào?
Bảng chữ cái trong tiếng Việt gồm 29 chữ cái viết thường, viết hoa
Trước khi các phụ huynh dạy con cách đọc, cách viết thì hãy dạy con thuộc bảng chữ cái đầu tiên, bởi đó là điều tiên quyết để giúp cho các con học chữ hiệu quả. Trong bảng chữ cái tiếng Việt gồm có:
- Chữ viết thường: a ă â b c d đ e ê g h I k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y.
- Chữ viết hoa: A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y.
Hơn nữa, theo như bảng chữ cái trong tiếng Việt được đưa ra là bảng 29 chữ cái thường, 29 chữ cái in hoa, thì sẽ có những đề xuất thêm vào 4 chữ cái tiếng anh gồm có: f, j, w, z. Tuy nhiên, vấn đề này vẫn còn nhiều tranh cãi trái chiều, chưa có thông tin chính thức từ Bộ Giáo dục và đào tạo.
Bảng chữ cái tiếng Việt gồm bao nhiêu nguyên âm đơn, nguyên âm đôi?
- 11 nguyên âm đơn gồm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
- Có 3 nguyên âm đôi như sau: ia – yê – iê, ưa – ươ, ua – uô.
Ngoài những nguyên âm bên trên thì còn còn các phụ âm khác, trong đó gồm những phụ âm ghép gồm 2 chữ cái như sau: ph, th, tr, gi, ch, nh, ng, kh, gh và có một phụ âm được ghép cùng với 3 chữ cái là ngh. Ví dụ: “Nghe, nghiền răng”.
Bảng chữ cái tiếng việt bao nhiêu ký tự?
Ngoài việc các phụ huynh giúp cho trẻ hay những người nước ngoài muốn học tiếng Việt biết được bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu chữ cái. Thì nắm rõ bao nhiêu ký tự cũng là điều cần thiết để giúp cho việc học hiệu quả hơn.
Những ký tự sử dụng trong bảng chữ cái tiếng Việt gồm như sau:
- 10 ký tự số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Các ký tự dấu sắc: ( ‘ ), huyền ( ` ), hỏi ( ? ), ngã ( ~ ), nặng ( . ).
- Các ký tự dấu chấm câu: Dấu chấm than ( ! ), dấu phẩy ( , ), dấu chấm ( . ), dấu chấm hỏi ( ? ).
Không những nắm bắt bảng chữ cái Việt Nam có bao nhiêu chữ, bao nhiêu ký tự thì người học cũng cần phải nắm rõ cấu tạo của các chữ cái. Để giúp cho việc học được hoàn thiện hơn.
Cấu tạo của 29 chữ cái in thường, in hoa
Để giúp các trẻ hay những người nước ngoài theo học tiếng Việt dễ hình dung biểu tượng của chữ viết và thực hiện quy trình viết chữ trên bảng con hay trong vở tập Viết. Thì với những ví dụ mô tả đặc điểm, cấu tạo, cách viết của mỗi chữ cái sẽ giúp người học nắm bắt tốt hơn, cũng như sau này không còn lo lắng bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ cái nữa.
Cấu tạo chữ cái O
- Cấu tạo: Chữ cái (o) là một nét cong kín, tỷ lệ chữ giống như chữ cái (c).
- Cách viết: Điểm đặt bút ở vị trí số 1, kéo bút sang bên trái xuống dưới chạm đến đường kẻ ngang 1, đưa bút lên phía trên vòng bên phải đến trùng khít với điểm đặt bút (vị trí 1). Chỗ rộng nhất của chữ (o) nằm trên đường ngang 2 từ trung điểm của đường kẻ dọc 1 và 2 đến đường kẻ dọc 3 (1,5 ô vuông).
Cấu tạo chữ cái Ô
- Cấu tạo: Gồm một nét cong kín như chữ (o) có thêm dấu mũ (^).
- Cách viết: Sau khi viết xong chữ (o), từ điểm dừng bút trên đầu chữ (ô) lia bút trên không rồi viết một nét gấp khúc từ trái qua phải. Hai chân dấu mũi không được chạm đầu chữ cái (o), đỉnh của dấu mũ nằm ở trung điểm hai đường ngang 3 và 4.
Học bảng chữ cái tiếng Việt sẽ đơn giản hơn rất nhiều so với các những người nước ngoài sử dụng tiếng Anh bởi đều sử dụng chữ cái Latinh. Còn với những người sử dụng chữ tượng hình đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Lào, Thái Lan… thì thời gian đầu thường rất khó khăn trong kỹ năng viết, vì thế cần phải có vở luyện viết để làm quen với cách viết chữ cái Latinh.
Trên đây là những kiến thức cơ bản về bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu chữ cái, ký tự, cấu tạo mà người nước ngoài hay những trẻ đang học tiếng Việt cần phải ghi nhớ. Nhờ đó sẽ giúp người học nhanh chóng làm chủ hệ thống tiếng Việt một cách hiệu quả nhất.
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!