Bảng lương giáo viên THCS từ 01/7/2023 Mức lương của giáo viên
Ngày 21/11/2022, Quốc hội đã thông qua việc tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng. Vậy khi lương cơ sở tăng, mức lương của giáo viên THCS sẽ như thế nào? Mời các bạn hãy cùng Pgdphurieng.edu.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Theo quy định hiện hành mức lương cơ sở áp dụng đối với giáo viên tại cơ sở giáo dục công lập là 1.490.000 đồng/tháng. Từ ngày 1/7/2023 thực hiện tăng lương, mức lương cơ sở đối với giáo viên khu vực công sẽ là 1,8 triệu đồng/tháng. Tùy vào bậc của hệ số lương khi áp dụng mức lương cơ sở, mức lương của giáo viên THCS sẽ khác nhau. Vậy dưới đây là nội dung chi tiết Bảng lương giáo viên THCS từ 01/07/2023, mời các bạn cùng đón đọc nhé.
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
2. Bảng lương giáo viên THCS từ 01/01/2023 đến 30/6/2023
Lương giáo viên THCS hạng I
Hệ số lương Mức lương(Đơn vị: Đồng) Bậc 1 4.40 6.556.000 Bậc 2 4.74 7.062.600 Bậc 3 5.08 7.569.200 Bậc 4 5.42 8.075.800 Bậc 5 5.76 8.582.400 Bậc 6 6.10 9.089.000 Bậc 7 6.44 9.595.600 Bậc 8 6.78 10.102.200
Lương giáo viên THCS hạng II
Hệ số lương Mức lương(Đơn vị: Đồng) Bậc 1 4.00 5.960.000 Bậc 2 4.34 6.466.600 Bậc 3 4.68 6.973.200 Bậc 4 5.02 7.479.800 Bậc 5 5.36 7.986.400 Bậc 6 5.70 8.493.000 Bậc 7 6.04 8.999.600 Bậc 8 6.38 9.506.200
Lương giáo viên THCS hạng III
Hệ số Mức lương(Đơn vị: Đồng) Bậc 1 2.34 3.486.600 Bậc 2 2.67 3.978.300 Bậc 3 3.00 4.470.000 Bậc 4 3.33 4.961.700 Bậc 5 3.66 5.453.400 Bậc 6 3.99 5.945.100 Bậc 7 4.32 6.436.800 Bậc 8 4.65 6.928.500 Bậc 9 4.98 7.420.200
3. Bảng lương giáo viên THCS từ 01/7/2023
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Lương giáo viên THCS hạng I
Hệ số Mức lương(Đơn vị: Đồng) Bậc 1 4.40 7.920.000 Bậc 2 4.74 8.532.000 Bậc 3 5.08 9.144.000 Bậc 4 5.42 9.756.000 Bậc 5 5.76 10.368.000 Bậc 6 6.10 10.980.000 Bậc 7 6.44 11.592.000 Bậc 8 6.78 12.204.000
Lương giáo viên THCS hạng II
Hệ số Mức lương(Đơn vị: Đồng) Bậc 1 4.40 7.920.000 Bậc 2 4.74 8.532.000 Bậc 3 5.08 9.144.000 Bậc 4 5.42 9.756.000 Bậc 5 5.76 10.368.000 Bậc 6 6.10 10.980.000 Bậc 7 6.44 11.592.000 Bậc 8 6.78 12.204.000
Lương giáo viên THCS hạng III
Hệ số Mức lương(Đơn vị: Đồng) Bậc 1 2.34 4.212.000 Bậc 2 2.67 4.806.000 Bậc 3 3.00 5.400.000 Bậc 4 3.33 5.994.000 Bậc 5 3.66 6.588.000 Bậc 6 3.99 7.182.000 Bậc 7 4.32 7.776.000 Bậc 8 4.65 8.370.000 Bậc 9 4.98 8.964.000
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên THCS
– Giáo viên THCS hạng III:
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
- Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
– Giáo viên THCS hạng II:
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
- Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.
– Giáo viên THCS hạng I:
- Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!