36 câu trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 12 học kì 2 có đáp án
Với 36 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 12 học kì 2 Hóa học lớp 12 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Hóa học 12.
36 câu trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 12 học kì 2 có đáp án
A. Hóa học vô cơ
Câu 1: Có hỗn hợp gồm các loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Hoá chất có thể hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên là dung dịch
A. NaOH
B. H2SO4 đặc, nguội
C. HCl đặc
D. HNO3 loãng
Câu 2: Cho các cặp kim loại nguyên chất tác dụng trực tiếp với nhau: Fe và Al, Fe và Zn, Fe và Sn, Fe và Ni. khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 3: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (rong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X là 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Vậy giá trị của m tương ứng là:
A. 42,6
B. 45,5
C. 48,8
D. 47,1
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch chứa lượng dư HCl và H2SO4, thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi dư thu được 1,6 gam oxit. Vậy giá trị của m tương ứng là
A. 10
B. 6
C. 8
D. 12
Câu 5: Điện phân một dug dịch chứa anion NO3- và các cation kim loại có cùng nồng độ mol: Cu2+,Ag+,Pb2+,Zn2+. Trình tự xảy ra sự khử của các cation này trên bề mặt catot là:
A. Cu2+,Ag+,Pb2+,Zn2+
B. Pb2+,Ag+,Cu2+,Zn2+
C. Zn2+,Pb2+,Cu2+,Ag+
D. Ag+,Cu2+,Pb2+,Zn2+
Câu 6: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
A. MgO, Fe. Cu
B. Mg, Fe, Cu
C. MgO, Fe3O4, Cu
D. Mg, FeO, Cu
Câu 7: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với khối lượng ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xyar ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. giá trị của X là:
A. 1,25
B. 2,25
C. 1,50
D. 3,25
Câu 8: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng là:
A. FeO, 75%
B. Fe2O3, 75%
C. Fe2O3, 65%
D. Fe3O4, 75%
Câu 9: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 12,80
B. 12,00
C. 6,40
D. 16,53
Câu 10: Trong công nghiệp để điều chế NaOH người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho Na tác dụng với H2O
B. Cho Na2CO3 tác dụng với Ca(OH)2
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
D. Cho Na2O tác dụng với H2O
Câu 11: Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85 B. 20,4 C. 19,7 D. 15,2
Câu 12: Cho sơ đồ sau: Ca→X−H2O→ Y→Z−CO2+H2O→ G−to→H
Chất rắn H là:
A. CaCO3
B. CaO
C. Ca(OH)2
D. Ca(HCO3)2
Câu 13: Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Thuốc thử dùng để nhận biết 5 dung dịch trên là:
A. Dung dịch NaOH
B. Dunh dịch Ba(OH)2
C. Quỳ tím
D. Dung dịch AgNO3
Câu 14: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Số mol NaOH tối thiểu phải dùng để lượng kết tủa lớn nhất và để kết tủa tan hết lần lượt là:
A. 0,01 và 0,02
B. 0,04 và 0,06
C. 0,03 và 0,04
D. 0,04 và 0,05
Câu 15: Cho hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. HNO3
D. Cu(NO3)2
Câu 16: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một tời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m
A. 12 B. 24 C. 10,8 D. 16
Câu 17: Cho chất X vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan được Cu và làm mất màu dug dịch KMnO4. Vậy X là chất nào sau đây?
A. Fe3O4
B. Fe
C. FeO
D. Fe2O3
Câu 18: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 6,50 B. 9,75 C. 7,80 D. 8,75
Câu 19: Cho sơ đồ:
Chất Y và N lần lượt là:
Câu 20: Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là:
A. 10,3 gam B. 20,6 gam C. 8,6 gam D. 17,2 gam
B. Hóa học hữu cơ
Câu 21: Khi thuỷ phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được:
A. Axit axetic và ancol vinylic
B. Axit axetic và anđehit axetic
C. Axit axetic và ancol etylic
D. Axit axetic và ancol vimylic
Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H8O2. Đun nóng 10 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thi thu được 4,7 gam muối cacboxylat. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC3H5
B. C3H5COOCH3
C. HCOOC4H7
D. C2H3COOC2H5
Câu 23: Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylen glicol, thu được 1 este duy nhất. Cho 0,1 mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 14,6 gam muối. Axit đó là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C2H3COOH
Câu 24: Một este của ancol metylic tác dụng với nước Brom theo tỉ lệ 1:1. Sau phản ứng thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,087% theo khối lượng. Este đó là:
A. Metyl propionat
B. Metyl panmitat
C. Metyl oleat
D. Metyl acrylat
Câu 25: Cho 40,3 gam trieste X (este 3 chức) của glyxerol (glixerin) với axit béo tác dụng vừa đủ với 6 gâm NaOH. Số gam muối thu được là:
A. 38,1 B. 41,7 C. 45,6 D. 45,9
Câu 26: Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai triglixerit có tỉ lệ mol 1:1 thu được glyxerol và hỗn hợp hai muối của hai axit béo có số mol bằng nhau. Số cặp triglixerit thoả mãn là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 27: Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozo có nhiều nhóm hydroxyl?
A. Cho glucozo tác ụng với Na thấy giải phóng khí H2
B. Cho glucozo tác dụng với Ca(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. Cho dung dịch glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho dung dịch glucozo tác dụng với dung dịch Br2
Câu 28: Gạo chứa 80% tinh bột. Lên men 8,1 kg gạo sễ thu được bao nhiêu lít cồn 92° (có khối lượng riêng là 0,8g/ml)?
A. 5 lít B. 4,5 lít C. 4 lít D. 4,6 lít
Câu 29: Cho axit cacboxylic (X) tác dụng với amin (Y) thu được muối amoni (Z) có công thức phân tử là C3H9O2N. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp X, Y thoả mãn?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin đơn chức X bằng không khí trong bình kín. Sau khi phanr ứng xảy ra hoàn toàn, cho hỗn hợp thu được qua dung dịch NaOH dư đun nóng, khối lượng dung dịch tăng 21,3 gam và thoát ra 48,16 lít khí nito (khí duy nhất thoát ra đo ở đktc). Vậy công thức của amin là:
A. C3H9N B. C2H7N C. C4H9N D. C3H7N
Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng sau:
glyxin−+NaOH→A−+HCl→ X
glyxin−+HCl→B−+NaOH→Y
X và Y là:
A. Đều là ClH3NCH2COONa
B. Lần lượt là ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa
C. Lần lượt là ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa
D. Lần lượt là ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa
Câu 32: Cho 15 gam glyxin vào 200 ml dung dịch KOH thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trog dung dịch X cần 400 ml dung dịch HCl 1,25M. Nồng độn mol của dung dịch KOH là:
A. 1,0M B. 1,5M C. 2,5M D. 2,0M
Câu 33: Đun nóng 0,1 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong ding dịch NaOH (lấy dư). Sau phản ứng hoàn toàn khối lượng muối thu được là:
A. 37,7 gam B. 33,3 gam C. 35,5 gam D. 39,9 gam
Câu 34: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol hexapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 2 mol alanin và 1 mol glutamin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit là Gly-Gly; Ala-Ala và tripeptit là Gly-Glu-Gly và Gly-Ala-Ala. Số cấu trúc của X thoả mãn là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 35: Nhóm các vật liệu đều được chế tạo từ polime trùng ngưng là:
A. Cao su, nilon-6,6; tơ nitron
B. Tơ axetat; nilon-6,6; nhựa novolac
C. Nilon-6,6; tơ lapsan, thuỷ tinh plexiglas
D. Nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6
Câu 36: Clo hoá PVC thu được 1 polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung binhg 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 có đáp án khác:
- 4 câu trắc nghiệm Thí nghiệm Tính chất hóa học của sắt, crom
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Học kì 2 (có đáp án – Bài số 2)
- 15 câu trắc nghiệm Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án
- 16 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường có đáp án
- Đề thi Hóa học 12 Học kì 2 (có đáp án)
Săn SALE shopee tháng 5:
- Mỹ phẩm SACE LADY giảm tới 200k
- SRM Simple tặng tẩy trang 50k
- Combo Dầu Gội, Dầu Xả TRESEMME 80k
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!