TOP 4 Đề thi giữa kì 1 Lý 10 năm 2022 sách Kết nối tri thức (Có đáp

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu cực kì hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 10 tham khảo.

Đề kiểm tra giữa kì 1 Vật 10 năm 2022 – 2023 gồm 4 đề có kèm theo đáp án giải chi tiết. Thông qua đề thi giữa kì 1 lớp 10 môn Vật lý giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu 4 đề thi giữa kì 1 Lý 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mời các bạn cùng đón đọc.

Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý

A. Cơ học, quang học, thuyết tương đối.B. Điện học, điện từ học, quy luật di truyền.C. Thuyết tương đối, thuyết tiến hoá, âm học.D. Hội họa, âm học, nhiệt học.

Câu 2. Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính

A. 2 giai đoạn.B. 3 giai đoạn.C. 4 giai đoạn.D. 5 giai đoạn.

Câu 3. Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

Câu 4. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.

Câu 5. Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?

A. Nghiên cứu thông qua các thực nghiệm.B. Nghiên cứu thông qua các dụng cụ thí nghiệm tự tạo.C. Nghiên cứu thông qua các mô hình tính toán.D. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan.

Câu 6. Vật lý có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ.

A. Vật lý là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.B. Vật lý là sản phẩm của khoa học tự nhiên và công nghệ.C. Vật lý là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ.D. Vật lý là mục tiêu nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ.

Đọc thêm:  Điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Hà Tĩnh năm 2023

Câu 7. Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?

A. Vật lý sinh họcB. Hoá lý.C. Sinh học lượng tử.D. Vật lý thiên văn.

Câu 8. Máy biến áp là thiết bị dùng để

A. biến đổi cường độ dòng điện.B. biến đổi tần số dòng điện.C. biến đổi điện áp dòng điện.D. biến đổi công suất dòng điện.

Câu 9. Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?

A. Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.B. Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.C. Khi đun nóng các ống nghiệm nên đặt thẳng đứng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.D. A và B đều đúng.

Câu 10. Phép đo nào sau đây là phép đo gián tiếp.

A. Đo chiều cao của học sinh trong lớp.B. Đo cân nặng của học sinh trong lớp.C. Đo thời gian đi từ nhà đến trường.D. Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường.

Câu 11. Có những sai số phép đo nào?

A. Sai số hệ thống và sai số tỉ đối.B. Sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.C. Sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.D. Sai số tỉ đối và sai số tuyệt đối.

Câu 12. Khi đo chiều dài của một cái bàn được kết quả là 2,583 m. Kết quả trên được làm tròn tới hàng phần chục là:

A. 2,5 m.B. 2,6 m.C. 2,58 m.D. 2,59 m.

Câu 13. Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.

ns (m)12,00022,02032,00041,98051,990Trung bình1,998

Giá trị trung bình của quãng đường là:

A. 1,999 m.B. 1,998 m.C. 1,98 m.D. 1,988 m.

Câu 14. Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?

A. Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ.B. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài của quãng đường đi được.C. Chất điểm là một điểm.D. Chất điểm là những vật có khối lượng rất nhỏ.

Đọc thêm:  Bài 9: Ôn tập chương 2 - Hóa Học 10 [ kết nối tri thức ]

Câu 15. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?

A. Có phương và chiều xác định.B. Có đơn vị đo là mét.C. Không thể có độ lớn bằng 0.D. Có thể có độ lớn bằng 0.

Câu 16. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?

A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.B. Có đơn vị là km/h.C. Không thể có độ lớn bằng 0.D. Có phương xác định.

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18.

Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.

Câu 17. Xác định quãng đường đi được của người đó?

A. 5 km.B. 6 km.C. 8 km.D. 3 km.

Câu 18: Xác định độ dịch chuyển của người đó?

A. 6 km.B. 2 km.C. 8 km.D. 3 km.

……………………

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Vật lí 10

Câu 1. Đáp án đúng là: A

Lĩnh vực thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý là: cơ học, quang học, thuyết tương đối.

Câu 2. Đáp án đúng là: B

Quá trình phát triển của vật lý gồm 3 giai đoạn:

Câu 3. Đáp án đúng là D.

3 đồ thị đầu là đồ thị vận tốc thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị cuối có vận tốc không thay đổi ứng với chuyển động đều.

Câu 4. Đáp án đúng là: C

Thành tựu nghiên cứu của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: Nghiên cứu về nhiệt động lực học.

Nhà vật lí Faraday khám phá và phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân lại và là cơ sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.

Câu 5. Đáp án đúng là: D

Trong khoảng năm 350 TCN đến TK XVI thì nền vật lý được nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. Giai đoạn này gọi là giai đoạn tiền vật lý.

Câu 6. Đáp án đúng là: A

Vật lý có vai trò là cơ sở của học tự nhiên và công nghệ. Các khái niệm, định luật, định lí, nguyên lí của vật lí được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của khoa học tự nhiên, đặc biệt là trong việc giải thích các cơ chế của các hiện tượng tự nhiên.

Câu 7. Đáp án đúng là: B

Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực Hoá lí, cụ thể là ngành Vật lí nguyên tử.

Đọc thêm:  Bài 1 luyện tập trang 43 SGK Ngữ văn 10 tập 1 - Đọc Tài Liệu

Câu 8. Đáp án đúng là: C

Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp dòng điện.

Câu 9. Đáp án đúng là: D

Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.

Câu 10. Đáp án đúng là: D

Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường thông qua quãng đường và thời gian, nên là phép đo gián tiếp.

Câu 11. Đáp án đúng là: C

Có hai loại sai số phép đo: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.

Câu 12. Đáp án đúng là: B

Câu 13. Đáp án đúng là: B

Câu 14. Đáp án đúng là B.

Câu 15.Đáp án đúng là: C

Câu 16. Đáp án đúng là: D

Câu 17. Đáp án đúng là C.

Câu 18: Đáp án đúng là B.

Câu 19. Đáp án đúng là: C

Câu 20. Đáp án đúng là D

Câu 21. Đáp án đúng là D.

Câu 22. Đáp án đúng là C.

Câu 23. Đáp án đúng là A.

Câu 24. Đáp án đúng là B.

Câu 25. Đáp án đúng là D.

Câu 26. Đáp án đúng là A.

Câu 27. Đáp án đúng là C.

Câu 28. Đáp án đúng là C.

…………

Ma trận đề thi giữa kì 1 Lý 10

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Trắc nghiệm

Tự luận

1

Mở đầu

1.1. Làm quen với Vật lý

1

1

2

1.2. Các quy tắc an toàn trong thực hành Vật lí

1

1

2

1.3. Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả

1

1

2

2

Động học

2.1. Độ dịch chuyển và quãng đường đi

1

1

2

1

5

2.2. Tốc độ và vận tốc

1

1

1

1 (TL)

3

1

2.3. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

1

1

1

1

4

2.4. Chuyển động biến đổi. Gia tốc

1

1

2

1 (TL)

4

1

2.5.Chuyển động thẳng biến đổi đều

1

1

1

3

2.6. Sự rơi tự do

1

1 (TL)

1

1

2.8. Chuyển động ném

1

1

2

Tổng số câu

28

3

Tỉ lệ điểm

7

3

Lưu ý:

– Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.

– Câu hỏi tự luận ở phần vận dụng và vận dụng cao.

………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Lý 10

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button