C4H4 + H2 → C4H10 – VnDoc.com

C4H4 + H2 → C4H10 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh biết viết phương trình phản ứng từ C4H4 ra C4H10. Hy vọng tài liệu giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn. Cũng như giúp ích trong quá trình làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phản ứng C4H4 tạo ra C4H10

2. Điều kiện để phản ứng C4H4 ra C4H10

Nhiệt độ, xúc tác Niken

3. Bài tập vận dụng liên quan

3.1. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan

Câu 1. Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất

B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất

Câu 2. Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

Đọc thêm:  Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag - VnDoc.com

B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên

tố trong phân tử.

C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.

D.Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

Câu 3. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.

B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.

C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.

D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng với ankan?

A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

B. Không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

C. Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

D. Metan Nhẹ hơn nước

Câu 5. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?

Đọc thêm:  Chở miễn phí 1.278 thí sinh tới điểm thi đại học, 10 năm nhận lại

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.

D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12

3.2. Bài tập tự luận có đáp án

Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

Al4C3 → CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H10 → C2H4 → C2H5OH

C4H10 → C3H6 → polipropilen

Hướng dẫn giải bài tập

Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3

2CH4 overset{1500^{circ } C}{rightarrow} C2H2 + 3H2 (làm lạnh nhanh)

2CH≡CH CH≡C-CH=CH2

C4H4 + 3H2 C4H10

C4H10 C2H4 + C2H6

C2H4 + H2O C2H5OH

C4H10 C3H6 + CH4

nCH2=CH-CH3 (-CH2-CH(CH3)-)n

Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H10 → C3H6

Hướng dẫn giải bài tập

2CH4 overset{1500^{circ } C}{rightarrow} C2H2 + 3H2 (làm lạnh nhanh)

2CH≡CH CH≡C-CH=CH2

C4H4 + 3H2 C4H10

C4H10 C2H4 + C2H6

C4H10 C3H6 + CH4

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

Đáp án hướng dẫn giải

Số mol của hỗn hợp X là: nX = 0,1 mol;

số mol của nước là: nH2O = 0,35 mol

Ta có: nX = nH2O – nCO2 ⇒ nCO2 = 0,35 – 0,1 = 0,25 mol

→ Thể tích khí CO2: V = 22,4. 0,25 = 5,6 lít

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là

Đọc thêm:  Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O - VnDoc.com

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có

nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol

mgiảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 19,35

⇒ mCO2 + mH2O = 10,2 g

mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) → nH2O = 0,2 mol; ⇒ nH = 0,4 mol

nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 → CTPT: C3H8

Câu 5. Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

Đáp án hướng dẫn giải

Khối lượng phân tử Ankan là

MY = 12.2 = 24

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY → nX.MX = nY.MY → nX.MX = (3nX).MY

→ MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)

……………………..

VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học C4H4 + H2 → C4H10, cho C4H4 cộng với hidro tạo ra C4H10. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn. Để học tốt hơn mời các bạn tham khảo thêm Chuyên đề hóa học 11, Chuyên đề Toán học 11, Chuyên đề Ngữ Văn 11…

Chúc các bạn học tập tốt.

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button