Chalk and cheese là gì? Khi nào thì dùng Chalk and cheese?
1. Thành ngữ tiếng Anh là gì?
Thành ngữ tiếng Anh được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Thành ngữ trong tiếng Anh gọi là Idiom, là một cụm từ có nghĩa bóng khác hoàn toàn với nghĩa của các từ vựng tạo nên cụm từ thành ngữ ấy, những từ trong thành ngữ không hề liên quan với nhau. Nếu bạn dịch thành ngữ tiếng Anh sang tiếng Việt dựa theo các từ vựng thì bạn sẽ chẳng thể nào biết được ý nghĩa thật sự của thành ngữ ấy.
2. Chalk and cheese là gì?
Chalk and Cheese là một thành ngữ được sử dụng trong giao tiếp Tiếng Anh, khi so sánh con người, sự vật, sự việc có sự khác biệt nhau chẳng hề liên quan đến nhau.
Chalk and cheese tạm dịch ra thành ngữ Tiếng Việt là “khác một trời một vực”. Trong đó, “chalk” là phấn và “cheese” là phô mai. Đây là hai thứ hoàn toàn khác biệt, không có sự liên quan và không có điểm chung nào với nhau. Nói cách khác, đây là sự so sánh một cách khập khiễng.
Khi bạn nói rằng hai cái này giống như ” Chalk and cheese” ( Phấn và pho mát ), tức là bạn đang cho rằng hai cái sự vật này khác biệt nhau và chúng không hề có điểm chung nào với nhau.
Người ta cũng sử dụng một cụm từ có cùng nghĩa như “chalk and cheese”, đó là “apples and oranges” tạm dịch là ” táo và cam “.
3. Biến thể của thành ngữ “Chalk and cheese”:
Thành ngữ “Chalk and cheese” đã được sử dụng trong một thời gian rất dài và hiện nay cũng đã xuất hiện một biến thể của nó.
“Chalk and cheese” có biến thể hiện đại là “chalk and talk” tạm dịch là “phấn và nói chuyện”. Trong đó, “chalk” là phấn và “talk” là lời nói. Thành ngữ này được sử dụng để chỉ phương pháp giảng dạy truyền thống mà giáo viên dùng phấn để viết lên bảng đen và giảng bài cho học sinh. Thành ngữ này được dùng để phê phán cách dạy học và cách học có phần không mấy chủ động đối với học sinh này.
Vào năm 1930 cụm từ “chalk and talk” xuất hiện ở Anh, và được sử dụng rộng rãi như một cách diễn đạt khi các lớp học bắt đầu được trang bị chiếc bảng trắng vào năm 1960.
4. Một số thành ngữ Anh làm khó người Mỹ:
Bob’s your uncle
Thành ngữ “Bob’s your uncle” tạm dịch là ” Bob là bác của bạn” nhằm mô tả một sự việc đơn giản, dễ hiểu, ai cũng hiểu.
Thành ngữ này xuất phát từ việc ông Robert (Bob) – Thủ tướng thứ 20 của Anh, đã bổ nhiệm cháu mình là Arthue Balfour vào một vị trí cấp cao. Từ đó, người ta nói “Bob’s your uncle” ( Bob là bác của bạn ) để ám chỉ rằng đó là một việc dễ như bỡn, quá đơn giản (vì mọi chuyện đã có ông bác Bob lo).
Ví dụ: Your exercise is bob’s your uncle. (Bài tập của bạn dễ như lấy đồ trong túi ra.)
Something for the weekend
“Something for the weekend” có có thể hiểu là thứ gì đó dành cho cuối tuần.
Cụm từ “something for the weekend” dùng để ám chỉ cái bao cao su. Cụm từ này xuất phát từ một câu hỏi “tế nhị” mà các thợ cắt tóc hay người bán hàng thường hỏi khách hàng của mình.
Ở nước Anh, mỗi khi có khách đến cắt tóc, thợ cắt tóc thường sẽ hỏi: “Would you like something for the weekend?”.
At Her Majesty’s pleasure
Cụm từ ” At Her Majesty’s pleasure” có nghĩa là bị bắt giam vào một nhà tù ở Anh quốc. Thuật ngữ này xuất phát từ việc ở nước Anh trước đây, bắt giam ai là phụ thuộc vào quyết định của người đứng đầu vương quốc.
Ví dụ: He was sentenced to the youth equivalent of life – detained at Her Majesty’s Pleasure for a minimum of 11 years.
Swing and roundabouts
Thành ngữ “Swing and roundabouts” có cụm đầy đủ là “to gain on the swings and lose on the roundabouts” – “được ở cái đu rồi lại mất ở vòng quay ngựa gỗ”.
Cụm từ này ám chỉ một tình huống mà có nhiều ưu điểm cũng như có nhiều vẫn đề cùng song hành với nhau, được cái này mất cái kia.
Horses for courses
Thành ngữ ” Horses for courses” có nghĩa là đúng người, đúng việc.
Cụm từ này thường xuất phát từ việc con ngựa đua sẽ có được thành tích tốt nhất nếu chúng gặp được trường đua phù hợp với mình, dùng để ám chỉ rằng những người khác nhau sẽ thích hợp với những môi trường riêng của từng người, tình huống khác nhau. Điều quan trọng nhất là phải chọn được đúng người, đúng việc.
Ví dụ: Ah well, horses for courses. Just because a plumber can mend your washing machine, it doesn’t follow that he can mend your car as well.
Get the hump
Thành ngữ “Get the hump” có nghĩa là bực tức hay cảm thấy phiền lòng về điều gì. Xuất xứ của “Get the hump” không được rõ ràng và được dùng trong những trường hợp nói không trang trọng, suồng sã.
Ví dụ: Fans get the hump when the team loses. (Những người hâm mộ tức giận khi đội bóng để thua.)
Spend a penny
Thành ngữ “Spend a penny” có nghĩa là đi vệ sinh, được dùng phổ biến tại Anh và Australia. Trước đây, khi đi toilet công cộng ở nước Anh có giá thường là một xu (penny) nhưng giờ đi vệ sinh công cộng phải mất từ 20 xu trở lên. Chính vì vậy khi ai đó muốn đi vệ sinh thì họ có thể dùng câu này như một cách nói tế nhị.
On the pull
Cụm từ ” On the pull” có sự liên quan giữa “pull” và “attraction”.
Khi một người “On the pull” có nghĩa rằng là người này đang đi tìm đối tượng để “vui vẻ”.
Donkey’s years
Thành ngữ “Donkey’s years” dùng để mô tả một thời gian rất dài, rất lâu. “Donkey’s” trong câu hỏi của các bài trắc nghiệm là viết tắt thay cho cụm từ “donkey’s years”, trước đây là cụm từ “donkey’s ears”. Tai của con lừa thì dài.
Ví dụ: She’s been in the same job for donkey’s years. ( Cô ấy đã làm cùng công việc nhiều năm rồi.)
“I haven’t been swimming in donkey’s years. ( Tôi đã không bơi trong một thời gian rất lâu rồi.)
5. Một số thành ngữ Anh thường gặp:
Under the weather
Thành ngữ ” Under the weather ” được hiểu theo nghĩa là bị ốm nhẹ, không nghiêm trọng lắm. Thành ngữ này có ý nghĩa tương tự như với thành ngữ ” trái gió trở trời ” ở Việt Nam
Nếu đang cảm thấy “under the weather” có nghĩa là bạn đang thấy có chút không khoẻ hoặc là có cảm giác hơi khác bình thường. Cảm giác này không nghiêm trọng lắm, có thể đó là do bạn bị đau đầu vì nhiễm cúm hay cảm thấy mệt mỏi vì điều gì đó.
Ví dụ: She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest. ( Cô ấy cảm thấy có chút không khoẻ nên hay im lặng để cho cô ấy nghỉ ngơi.)
Spill the beans
Thành ngữ ” Spill the beans ” có nghĩa là tiết lộ thông tin bí mật ( vô tình hoặc cố ý ), làm hỏng sự bất ngờ hoặc kế hoạch.
Nếu bạn vô tình tiết lộ bí mật bất ngờ gì đấy cho ai đó mà bất ngờ đấy lại dành riêng cho bạn thì bạn đã tiết lộ bí mật – “Spill the beans”.
Thành ngữ “”Let the cat out of the bag” ( Bí mật đã bị lộ rồi ) cũng mang nghĩa tương tự như “Spill the beans”
Ví dụ: It’s a secret. Try no to spill the beans! ( Đó là bí mật. Cố gắng đừng để bị lộ nhé! )
Pull someone’s leg
” Pull someone’s leg” có nghĩa đen là kéo chân ai đó. Thành ngữ này có nghĩa là biến ai đó thành trò cười hoặc lừa ai đó, tương tự “Wind someone up” (Trêu chọc ai).
Ví dụ: You are pulling my leg, I don’t believe you. ( Bạn đang kéo chân tôi, tôi không tin bạn.)
A storm is brewing
Thành ngữ ” A storm is brewing ” có nghĩa là sắp có rắc rối gì đó hoặc cảm xúc khó chịu sẽ xảy ra.
Ví dụ: That a storm is brewing. You did broke your mom favorite vase. ( Sắp có chuyện rồi. Bạn đã làm vỡ bình hoa yêu thích của mẹ bạn.)
Calm before the storm
Thành ngữ ” Calm before the storm ” được sử dụng để chỉ sự yên lặng, yên tĩnh khác thường, trước khi có sự biến động, hỗn loạn nào đó sẽ xảy ra.
Ví dụ: It’s the calm before the storm because we will be on the attack again this week. ( Trời yên tĩnh trước cơn bão vì chúng sẽ lại tấn công vào tuần này.)
Weather a storm
Thành ngữ này chỉ việc đối mặt với một giai đoạn khó khăn hay thất bại hoặc sống sót sau một sự kiện nguy hiểm. Cụm từ “to ride out the storm” cũng có ý nghĩa có nghĩa tương tự.
Ví dụ: You just need to weather the storm for a while and things will get better. ( Bạn chỉ cần vượt qua cơn bão một thời gian và mọi thứ sẽ trở nên tốt hơn.)
When it rains, it pours
Thành ngữ ” When it rains, it pours ” dùng để diễn tả những việc tốt hay tồi tệ xảy ra thì những việc kéo sau nó cũng sẽ tốt hay xấu có xu hướng theo sau.
Ví dụ: He had a terrible accident. Then, his wife had a heart attack. Really when it rains, it pours.
( Anh ấy gặp một tai nạn khủng khiếp. Sau đó, vợ anh ấy lên cơn đau tim. Thật sự, đã xui thì xui tới cùng.)
Chasing rainbows
Thành ngữ này có nghĩa là theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không khả thi hay thực tế.
Ví dụ: I know you want to become an actor but I think you should stop chasing rainbows. ( Tôi biết bạn muốn làm diễn viên nhưng tôi nghĩ bạn nên dừng theo đuổi việc đó.)
Beat around the bush
Thành ngữ này có nghĩa là tránh trả lời một câu hỏi, loanh quanh hay không muốn nói về vấn đề quan trọng, không muốn trả lời thật.
Ví dụ: My father never beats around the bush when something is annoying him. ( Bố tôi không bao giờ vòng vo khi có điều gì đó khiến ông khó chịu.)
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!