CÔNG THỨC MÔN SINH
Toàn bộ công thức sinh học 12
Tính số Nu của ADN (Hoặc của Gen)
Tính chiều dài
Tính số liên kết Hidro và số liên kết cộng hóa trị
Tính số Nu tự do cần dùng
Tính số liên kết cộng hóa trị được hình thành và phá vỡ
TÍNH THỜI GIAN TỰ SAO
Bảng bộ ba mật mã
QUÁ TRÌNH SAO MÃ VÀ DỊCH MÃ-ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
CẤU TRÚC PROTEIN
TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG
TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC – SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
TÍNH SỐ tARN
SỰ CHUYỂN DỊCH CỦA RIBOXOM TRÊN mARN
TÍNH THỜI GIAN TỔNG HỢP CÁC PHÂN TỬ PROTEIN
Của nhiều mARN thông tin sinh ra từ 1 gen có cùng số riboxom nhất định trượt qua không trở lại
TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC RIBOXOM CÒN TIẾP XÚC VỚI mARN
ĐỘT BIẾN GEN
LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN
NHIỄM SẮC THỂ
TÍNH THỜI GIAN NGUYÊN PHÂN
Tạo hợp tử
Xác định tần số xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau về nguồn gốc NST
TỶ LỆ GIAO TỬ VÀ SỐ KIỂU TỔ HỢP NST KHÁC NHAU
ĐỘT BIỄN SỐ LƯỢNG NST
Lệch bội trên NST thường của người: Hội chứng Down
Thể dị bội ở cặp NST giới tính của người
THỂ ĐA BỘI
Tứ bội (4n)
BÀI TOÁN NGƯỢC CHO TỶ LỆ ĐỒNG HỢP LẶN=> KG P
QUY LUẬT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP
Trường hợp 2 Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau
TÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬ
TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON
TÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ
Kiểu gen chung của nhiều loại tính trạng
Trong phép lai phân tích
Khi lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
Tìm số kiểu gen của một cơ thể và số kiểu giao phối
TƯƠNG TÁC GEN
Dạng toán thuận
Dạng toán nghịch
CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
CẤU TRÚC ADN
Tổng số nu của ADN
Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P
CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN
TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ ; HOÁ TRỊ Đ- P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ
Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )
TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ
CẤU TRÚC ARN
TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (MARN)
Tính số liên kết hoá trị Đ -P
CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN
TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P
Đối với mỗi lần sao mã
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
TÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
CƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊIN
Giải mã tạo thành nhiều phân tử prôtêin
TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
TÍNH SỐ ARN VẬN CHUYỂN ( tARN)
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM TRÊN ARN THÔNG TIN
Thời gian tổng hợp 1 phân tử protein (phân tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit )
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh nhất
Các dạng bài tập Sinh học 12 cơ bản
Di truyền học là phần kiến thức rất hay vì có nhiều liên hệ với thực tế đời sống. Các dạng bài tập cũng rất đa dạng. Thường câu hỏi khó trong đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học hay rơi vào phần di truyền học này.
Dạng 1: Bài tập về mã di truyền
Bài toán 1: Xác định số loại bộ ba mã hóa, không mã hóa axit amin.
Cách giải: Sử dụng toán tổ hợp
Ví dụ: Với 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X có thể tổng hợp được bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
Có tất cả 43= 64 bộ 3. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5’UAG3′; 5’UGA3′; 5’UAA3′. Như vậy có tất cả 61 bộ ba mã hóa axit amin
Bài toán 2: Xác định tỉ lệ của các loại mã bộ ba
Phương pháp giải: Dựa vào bài toán 1 và sử dụng thêm công thức tổ hợp xác suất.
Ví dụ: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với 3 nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit A, U, X với tỉ lệ 2: 3: 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba có chứa 2 loại nuclêôtit loại A là?
Cách giải: Tỉ lệ A, U, X là 0,2: 0,3: 0,5. Bộ 3 có chứa 2 loại nuclêôtit A, vị trí còn lại có thể là U hoặc X với tỉ lệ 0.3+0.5= 0.8
Cách sắp xếp vị trí nu loại A trong bộ 3 là: C23 vậy tỉ lệ của bộ 3 có 2 nu loại A là 0.22.0.8. C23 = 0.096.
Dạng 2: Xác định thành phần Nuclêôtit trên gen, ADN
Để giải được dạng bài toán này, học sinh cần nắm được những công thức sau;
Nếu các em ghi nhớ hết được tất cả các công thức trên thì sẽ không gặp nhiều khó khăn khi tìm các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải. Những công thức trên sẽ hỗ trợ các em làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
Dạng 3: Tính số liên kết hiđro được tạo thành và phá vỡ
Có một số công thức tính nhanh sẽ hỗ trợ các em giải dạng bài tập này nhanh gọn. Học sinh cần lưu ý các công thức sau:
Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải phần di truyền học quần thể
Nhắc đến dạng bài tập về di truyền quần thể, nhiều học sinh sẽ cảm thấy e ngại vì kiến thức phức tạp. Để hoàn thành được 1 câu hỏi các em cần phải biết vận dụng linh hoạt công thức cũng như lý thuyết.
Sau đây là một số dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh phần di truyền học quần thể. Các em có thể tham khảo:
Dạng 1: Tính số tế bào con tạo thành
Dạng 2: Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong quá trình tự nhân đôi của NST
Các công thức cần nhớ để giải bài:
– Tổng số NST sau cùng trong tất cả thế bào con 2n.2x
– Tổng số NST tương đương với nguyên liệu cung cấp khi 1 tế bào 2n qua x đợt nguyên phân là:
∑NST = 2n.2x – 2n = 2n(2x – 1 )
– Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới
∑NSTmới = 2n.2x – 2.2n = 2n(2x – 2 )
– Số NST môi trường NB CC ở thế thệ cuối cùng: 2n.(2k-1)
Dạng 3: Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra
1)Tạo giao tử( đực XY, cái XX ):
– Tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 4 tinh trùng gồm 2 loại X và Y.
– Số tinh trùng hình thành = số tế bào sinh tinh x 4.
– Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành.
– Tế bào sinh trứng qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng loại X và 3 thể định hướng (sau này
sẽ biến mất ).
– Số trứng hình thành = số tế bào trứng x 1.
– Số thể định hướng = số tế bào trứng x 3.
2)Tạo hợp tử:
Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành một hợp tử XX, một tinh trùng Y kết hợp
với trứng tạo thành hợp tử XY.
– Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh.
– Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh.
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!