PH là gì? Công thức tính pH – Bài tập về pH có đáp án – VnDoc.com
pH là gì? Công thức tính pH được VnDoc biên soạn tổng hợp lại công thức tính nồng độ pH cũng như đưa ra các ví dụ tính nồng độ pH cụ thể, giúp bạn đọc nắm được công thức tính độ pH nhanh và áp dụng tốt nhất. Từ đó giải các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến tính pH. Mời các bạn tham khảo.
I. pH là gì?
Để đánh giá độ axitv và độ kiềm của dung dịch bằng nồng độ H+. Nhưng dung dịch thường dùng có nồng độ H+ nhỏ. Để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm, người ta dùng giá trị pH với quy ước như sau:
[H+] = 10-pH M.
Nếu [H+] = 10-a M => pH = a
Ví dụ:
[H+] = 1,0.10-2M => pH = 2: môi trường axit
[H+] = 1,0.10-7M => pH = 7: môi trường trung tính
[H+] = 1,0.10-10M => pH = 10: môi trường kiềm
Thang pH thường có giá trị từ 1 đến 14
II. Công thức tính độ pH
Công thức chung dùng để tính pH là:
pH = -log [H+]
Công thức cần ghi nhớ thêm:
[H+][OH−] = 10-14
H+ biểu thị hoạt độ của các ion H+ (ion hidronium) được đo theo đơn vị là mol/l.
Trong các dung dịch loãng như nước sông, hồ, nước máy, nước bể bơi thì chỉ số sẽ có giá trị sấp xỉ bằng nồng độ của ion H+
OH- là biểu thị hoạt độ của ion OH- (ion hydroxit) được đo theo đơn vị là mol/l.
-Log là logarit cơ số 10
III. Các công thức tính nồng độ pH của axit và bazo
1. Tính pH dung dịch axit
xác định nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch ở trạng thái cân bằng
pH = -log [ H+ ]
2. Tính pH của dung dịch bazo
xác định nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch ở trạng thái cân bằng
pH = 14 – pOH = 14 + lg([OH-])
IV. Cách tính pH trong những trường hợp cụ thể
1. Công thức tính pH đối với axit
Dung dịch axit mạnh: pH = -log(Ca) trong đó Ca là nồng độ của axit.
Dung dịch axit yếu: pH = -1/2.logKa -1/2.logCa với Ka là hằng số điện ly của axit (axit yếu chỉ bị điện ly 1 phần).
2. Công thức tính pH đối với bazo
Đối với bazơ mạnh: pH = 14 + log(Cb) ; Cb là nồng độ bazo.
Bazơ yếu: pH = 14 +1/2logKb + 1/2.log(Cb) ; Kb là hằng số điện ly bazo.
3. Cách tính pH đối với muối:
- Đối với dung dịch muối
pH = -1/2.logKa – 1/2.log(Cm).
- Đặc biệt, dung dịch muối tạo ra từ bazo mạnh hoặc axit yếu thì tính theo công thức:
pH= 14 + 1/2.logKb + 1/2.log(Cm).
3. Cách tính pH của dung dịch đệm
Nhiều bạn chưa biết khái niệm này, dung dịch đệm hay còn gọi hỗn hợp dung dịch chứa axit yếu và bazơ liên hợp với nó hoặc hỗn hợp của bazơ yếu và axit liên hợp, có khả năng chống các biến đổi pH di một lượng nhỏ của axit hoặc bazo được thêm vào hỗn hợp.
Công thức tính gần đúng nồng độ pH của dung dịch đệm: pH= pKa – lg Ca/Cb.
V. Bài tập tính pH lớp 11
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nHCl = 10.7,3/100.36,5 = 0,02 mol
nH2SO4 = 20.4,9/100.98 = 0,01 mol
Phương trình điện li:
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-
Tổng số mol H+:
nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
CM(H+) = 0,04/0,1 = 0,4 M
Áp dụng công thức tính: pH = -log [ H+ ] => pH = 0,4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nH2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của Na và Ba
Ta có: 23x + 137y = 1,83 (1)
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
=> x/2 + y = 0,02 (2)
Từ (1), (2) ta có: x = 0,02 và y = 0,01
Phương trình điện li:
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
Tổng số mol OH- là:
nOH- = 0,04 mol
CM(OH-) = 0,04/0,4 = 0,1 M
pH = 14 – pOH = 14 + lg([OH-])
=> pOH = 1 => pH = 13
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,2 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol
nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,5.V = V
Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O
⟹ nH+ = nOH-
⟹ V = 0,1 lít = 100 ml
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nH2SO4 = 0,1.0,1 = 0,01 mol
pH = 12 => sau phản ứng OH- dư
Pha loãng dung dịch 10 lần => VY = 100.10 = 1000 ml = 1 lít
=> nOH- = 0,01.1 = 0,01 mol => nBa(OH)2 dư = 0,01 mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
0,01 ← 0,01
=>∑nBa(OH)2 = 0,01 + 0,01= 0,02 mol
=> mBa = 0,02.137 = 2,74 gam
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nHNO3= 2,24.10-3 : 22,4 = 10-4 mol
=> CM HNO3 = nHNO# : V dd = 10-4 : 0,1 = 10-3 (M)
Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HNO3 = 10-3 (M)
=> pH = -log[H+] = -log(10-3) = 3
Bài 6. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch thu được là:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nH2SO4 = 0,01 (mol);
nNaOH = 0,018 (mol)
nH+= 2.0,01 = 0,02 (mol)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Ban đầu 0,01 mol 0,018 mol
Phản ứng 0,009 mol 0,018 mol
Sau 0,001 mol
nH2SO4d = 0,001 (mol)
=>nH+ = 2nH2SO4d = 0,002 (mol)
=>[H+] = 0,002/(200 +300).10−3= 4.10−3 (M)
Vậy pH = −log([H+ ]) = 2,4
VI. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaOH.
B. H2SO4.
C. NaCl.
D. HNO3.
Câu 2. Câu nào sau đây sai
A. pH = – lg[H+].
B. [H+]= 10a thì pH = a.
C. pH + pOH = 14.
D. [H+]. [OH-]= 10-14.
Câu 3. Phát biểu không đúng là
A. Giá trị [H+] tăng thì độ axit tăng.
B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
C. Dung dịch pH < 7: làm quỳ hoá đỏ.
D. Dung dịch pH = 7: trung tính.
Câu 4. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 có pH = 3 là
A. 3 (M)
B. -3 (M).
C. 10-3(M).
D. – lg3 (M).
Câu 5. Một dd có nồng độ H+ bằng 0,001M thì pH và [OH-]của dd này là
A. pH = 2; [OH-]=10-10 M.
B. pH = 3; [OH-]=10-10M.
C. pH = 10-3; [OH-]=10-11M.
D. pH = 3; [OH-]=10-11M.
Câu 6: Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,010M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
A. [H+]= 0,010M.
B. [H+]> [NO2-].
C. [H+]< 0,010M.
D. [NO2-]> 0,010M.
Câu 7: Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là
A. [H+]= 1,0.10-3M.
B. [H+]= 1,0.10-4M.
C. [H+]> 1,0.10-4M.
D. [H+]< 1,0.10-4M.
Câu 8: Dung dịch của một bazơ ở 250C có
A. [H+]= 1,0.10-7M.
B. [H+]> 1,0.10-7M.
C. [H+]< 1,0.10-7M.
D. [H+].[OH-]> 1,0.10-14.
Câu 9. Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
A. 0,4
B. 1
C. 2
D. 0,5
…………………………………….
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết pH là gì? Công thức tính pH, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!