Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O – vietjack.me

Phản ứng Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O | Cu(OH)2 ra CuSO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Cu(OH)2 tác dụng H2SO4

2. Phương trình ion rút gọn Cu(OH)2 + H2SO4

Phương trình ion rút gọn:

Cu(OH)2 + 2H+→ Cu2+ + 2H2O

3. Điều kiện phản ứng Cu(OH)2 tác dụng H2SO4

Không có

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Cu(OH)2 (Đồng hidroxit)

Cu(OH)2 có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan nên tác dụng được với axit.

4.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

H2SO4 là một bazo mạnh phản ứng được với bazo.

5. Hiện tượng phản ứng Cu(OH)2 tác dụng H2SO4

Cho vào đáy ống nghiệm một ít bazơ Cu(OH)2. Thêm 1-2 ml dung dịch axit và lắc nhẹ. Sau phản ứng chất rắn màu xanh lam đồng II hidroxit Cu(OH)2 tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

6. Tính chất hoá học của Cu(OH)2

Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

6.1. Tác dụng với axit

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

6.2. Phản ứng nhiệt phân

Cu(OH)2 CuO + H2O

6.3. Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac

Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

6.4. Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

6.5. Phản ứng với anđehit

2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

6.6. Phản ứng màu biure

Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

Đọc thêm:  Giải Hoá học 12 Bài 41: Nhận biết một số chất khí trang 177 SGK

7. Tính chất hoá học của H2SO4

7.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

7.2. H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.
Đọc thêm:  CO2 + H2O → H2CO3 | CO2 ra H2CO3 - Tailieumoi.vn

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

8. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3.

B. Cu(OH)2.

C. Fe(OH)2.

D. Cr(OH)2.

Lời giải:

Câu 2. Các dung dịch KCl, HCl, HCOOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là

A. HCl.

B. HCOOH.

C. KCl.

D. H2SO4.

Lời giải:

Câu 3. Để phân biệt dung dịch H2SO4 với dung dịch HCl, người ta dùng dung dịch

A. KOH.

B. NaNO3.

C. KNO3.

D. BaCl2.

Lời giải:

Câu 4. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và CuSO4.

B. Cu(OH)2 và H2SO4 .

C. NaAlO2 và HCl.

D. NaHSO4 và NaHCO3.

Lời giải:

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button