[Gerund] Danh động từ trong tiếng anh: Cách dùng & Bài tập – Monkey

Danh động từ trong Tiếng Anh là gì?

Đầu tiên, bạn cần nắm được những kiến thức cơ bản về danh động từ như: khái niệm, cấu tạo và cách thêm đuôi “ing” vào động từ.

Danh động từ và cấu tạo của Gerund

Khái niệm

Danh động từ (Gerund) được hiểu là một hình thức của động từ nhưng mang tính chất của một danh từ. Chúng được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào cuối của một động từ nguyên thể.

Ví dụ: building, listening, walking, playing, meeting, reading,…

Cấu tạo danh động từ

Ở thể phủ định, danh động từ được tạo nên bằng cách thêm “not” phía trước danh động từ đó.

Ví dụ: not opening, not smoking, not making, not teaching,…

Danh động từ cũng có thể đi kèm với từ sở hữu ở phía trước để mô tả rõ hơn về chủ thể của hành động đang được đề cập đến.

Ví dụ: their living the house (hành động rời khỏi nhà của họ)

Lưu ý rằng các động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn đều KHÔNG PHẢI là danh động từ trong tiếng Anh, đó chỉ là cách chia của động từ đấy mà thôi.

Cách thêm “ing” vào động từ

Danh động từ hoàn thành (Perfect Gerund)

Khái niệm: Danh động từ trong Tiếng Anh còn tồn tại ở thể hoàn thành với vai trò là một danh động từ được tạo nên bởi cấu trúc “having + past participle”.

Ví dụ: He was accused of breaking the door/ He was accused of having broken the door. (Anh ta bị cáo buộc đã phá vỡ cánh cửa)

Danh động từ hoàn thành được chia làm hai loại tương ứng với 2 cấu trúc:

1. Danh động từ đi sau các động từ đi kèm giới từ

Các động từ kèm giới từ thường gặp:

  • apologize for (xin lỗi ai về)

  • accuse… of (buộc tội ai về)

  • admire…for (ngưỡng mộ ai về)

  • blame…for (đổ lỗi cho ai về)

  • congratulate…on (chúc mừng ai về)

  • criticise…for (phê bình ai về)

  • punish…for (trừng phạt ai về)

  • thank…for (cảm ơn ai về)

  • suspect…of (nghi ngờ ai về)

Ví dụ: He apologised for having made us wait so long. (Anh ấy xin lỗi vì đã để chúng tôi chờ đợi quá lâu.)

2. Danh động từ đi sau các động từ

Các động từ thường gặp: deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), forget (quên), mention (đề cập), remember (nhớ), recall (gợi lại), regret (hối tiếc),…

Ví dụ: She denied having broken the flower vase. (Cô ấy phủ nhận việc làm vỡ bình hoa.)

Cách dùng:

Danh động từ hoàn thành được sử dụng thay thế cho hình thức hiện tại của danh động từ khi ta đề cập đến hành động thuộc về quá khứ. Lúc này, danh động từ hoàn thành nhấn mạnh vào hành động trong quá khứ.

Vị trí & Chức năng của danh động từ

Do danh động từ có bản chất vừa là một danh từ mà cũng vừa là một động từ vậy nên:

Giống như động từ: động từ có cấu trúc như thế nào thì V-ing cũng phải có cấu trúc như thế đó.

Giống như danh từ: V-ing có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được, ví dụ như làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu

Đọc thêm:  CÁCH MIÊU TẢ TRANH BẰNG TIẾNG ANH HAY NHẤT - Langmaster

Vị trí của danh động từ

Danh động từ có các vị trí tương ứng trong câu như sau:

1. Đứng đầu câu làm chủ ngữ

Ví dụ: Learning physics is so much fun. (Việc học vật lý là rất vui nhộn.)

2. Đứng sau động từ làm tân ngữ

Ví dụ: One of my hobbies is collecting stamps. (Một trong những thú vui của tôi là sưu tập tem.)

3. Đứng sau to be làm bổ ngữ

Ví dụ: Sarah is trying studying a new language. (Sarah đang cố gắng học một ngôn ngữ mới.)

4. Đứng sau giới từ và liên từ

Ví dụ: I look forward to meeting you on Monday. (Tôi mong chờ được gặp bạn vào thứ hai.)

5. Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

Ví dụ:

Đứng sau động từ: I am considering studying in Germany. (Tôi đang cân nhắc việc du học ở Đức.)

Đứng sau danh từ: I have no difficulty finishing the test. (Tôi không gặp khó khăn trong việc hoàn thành bài kiểm tra.)

Đứng sau tính từ: It would be worth giving it a try. (Cũng đáng để thử một lần chứ.)

Chức năng của danh động từ

Danh động từ có 4 chức năng chính trong câu lần lượt là:

1. Làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ: Building a new house costs a large amount of money. (Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn.)

2. Làm tân ngữ của động từ trong câu

Ví dụ: The father cannot defend his son’s acting that way. (Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai.)

3. Làm bổ ngữ trong câu

Ví dụ: John’s biggest dream is traveling around the world. (Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới.)

4. Đứng sau giới từ (in, on, at, with,…) và liên từ (before, after,…)

Ví dụ: He had cleaned his bedroom before going out with friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.)

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số V-ing được dùng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng thực chất không phải là danh động từ.

Lưu ý phân biệt danh động từ với các loại từ khác

Trên thực tế, không phải ai cũng dễ dàng phân biệt được danh động từ với danh từ và động từ thông thường. Hãy để Monkey chỉ ra sự khác biệt ấy ngay bên dưới!

Nhận biết động từ và danh động từ

Khác với động từ, danh động từ mang trong mình những đặc điểm tính chất của danh từ nên:

1. Danh động từ không làm động từ chính trong câu

Ví dụ:

I study English at school. (Tôi học tiếng Anh ở trường.)

I enjoy studying English at school. (Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường.)

2. Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không

Ví dụ:

Winning this competition is a big achievement with me. (Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi.)

If I win this game, I will definitely be on cloud nine. (Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm.)

Phân biệt danh từ và danh động từ

Có một vài điểm khác biệt giữa danh động từ và danh từ đó là:

1. Sau danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ, còn danh từ thì không

Ví dụ:

We should avoid eating too much meat. (Chúng ta nên tránh ăn quá nhiều thịt.)

We should avoid violent activities. (Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực.)

2. Trước danh từ có thể dùng mạo từ (a, an, the) còn trước danh động từ thì không

Ví dụ:

Using smartphones is popular now. (Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ rất phổ biến.)

The popularity of smartphones increases nowadays. (Sự phổ biến của điện thoại thông minh đang ngày càng tăng.)

3. Dùng trạng từ để bổ nghĩa cho danh động từ, còn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

Doing exercise regularly brings many benefits. (Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích.)

Đọc thêm:  Cách dùng Will và Shall - Tiếng Anh 123

He drives his regular route to work. (Anh lấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm.)

Bảng danh động từ kết hợp với các loại từ trong Tiếng Anh

Nhằm giúp các bạn nắm chắc hơn kiến thức về danh động từ trong Tiếng Anh, dưới đây là các bảng động từ, danh từ, tính từ theo sau là danh động từ.

Các động từ theo sau là danh động từ

Bảng động từ theo sau là danh động từ

Có một số động từ có thể đi cùng Ving và to V mà nghĩa không thay đổi, điển hình là các từ chỉ sở thích, “sở ghét” và bắt đầu (like, hate, begin, start, can’t bear, can’t stand,…). Tuy nhiên, một số động từ sẽ mang nghĩa khác nhau dựa theo to V hay V-ing đi sau. Dưới đây là những từ thông dụng nhất dễ gây nhầm lẫn:

1. Forget: quên

Forget + V-ing: quên đã làm gì

Ví dụ: Oh no. I forgot locking the door. (Ôi không. Tôi quên khóa cửa mất rồi.)

Forget + to V: quên mất phải làm gì

Ví dụ: Don’t forget to lock the door before leaving. (Đừng quên khóa cửa trước khi rời đi.)

2. Remember: nhớ

Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì

Ví dụ: I remember meeting that guy before. (Tôi nhớ là đã từng gặp anh ta rồi.)

Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Ví dụ: Remember to post the letter. (Nhớ gửi thư nhé.)

3. Stop: dừng lại

Stop + V-ing: dừng làm điều gì lại

Ví dụ: The baby stopped crying. (Đứa trẻ đã dừng khóc.)

Stop + to V: dừng lại để làm gì

Ví dụ: She stopped to drink water. (Cô ấy dừng việc đang làm lại để uống nước.)

4. Regret: hối tiếc

Regret Ving: tiếc đã làm điều gì

Ví dụ: I regret not seeing him off at the airport. (Tôi rất tiếc đã không tiễn anh ấy tại sân bay.)

Regret to V: tiếc khi phải làm gì

Ví dụ: I regret to inform you that you failed the exam. (Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt.)

5. Try: cố gắng/ thử

Try + V-ing: thử làm gì

Ví dụ: I will try eating this vegetable. (Tôi sẽ thử ăn loại rau này.)

Try + to V: cố gắng làm gì

Ví dụ: I will try to eat this vegetable. (Tôi sẽ cố ăn loại rau này. )

Các danh từ theo sau là danh động từ

Bảng danh từ theo sau là danh động từ

Bên cạnh đó, một số danh từ cũng cần thêm giới từ trước danh động từ ví dụ như:

Các tính từ theo sau là danh động từ

Bảng tính từ theo sau là danh động từ

Các cụm động từ, thành ngữ theo sau là danh động từ

Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi

It’s (not) worth: (không) đáng giá

It’s no use: thật vô dụng

It’s no good: vô ích

There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì

Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì

A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian

Be busy (with): bận rộn với cái gì

Look forward to: trông mong, chờ đợi

Be (get) used to: quen với cái gì

Object to: phản đối

Confess to: thú tội, nhận tội

Tham khảo thêm: [Noun Phrase] Cụm danh từ tiếng anh: Ngữ pháp & Bài tập có lời giải chi tiết

Bài tập về danh động từ trong Tiếng Anh

Hãy vận dụng những kiến thức mà bạn đã học được ở trên để thử sức với các dạng bài tập về danh động từ bên dưới nhé!

Bài tập 1: Điền dạng đúng cho các động từ trong ngoặc để hoàn thiện câu

1. She likes ______________ (paint).

2. I can’t bear ______________ (listen) to loud music.

3. He enjoys ______________ (play) tennis.

4. Leila dreams of ______________ (set) up her own business.

5. He is interested in ______________ (emigrate) to Canada.

6. Are you good at ______________ (dance).

7. She is crazy about ______________ (read) romantic poems.

Đọc thêm:  Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh chuẩn nhất

8. I can’t help ______________ (laugh) when I watch Mr. Bean.

9. I can’t imagine ______________ (be) anywhere else but here.

10. You should give up ______________ (smoke).

Bài tập 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng danh động từ trong Tiếng Anh

1. Tôi mệt mỏi vì nghe những lời than phiền của bạn.

2. Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?

3. Chú chó này không thích bị động vào.

4. Cô ấy “phát điên” vì chúng tôi sẽ đi buổi hòa nhạc.

5. Mẹ tôi không thích tôi phí thời gian lướt mạng.

6. Dành thời gian học tiếng Anh là xứng đáng.

7. Tôi đang suy nghĩ về việc đi du học.

8. Hãy làm việc tiếp đi, đừng lo.

Bài tập 3: Tìm kiếm các V-ing là danh động từ trong Tiếng Anh

1. I love swimming.

2. My friends are watching TV in my house.

3. Sarah is trying studying a new language.

4. Leo loves reading about history.

5. He is waiting for me at the bus stop.

6. I can’t stand laughing. It’s too funny.

7. The housekeeper is responsible for cleaning the kitchen.

8. Are you having fun?

Bài tập 4: Viết lại các câu sau có sử dụng danh động từ đã học

1. To talk like this is foolish.

2. She loves to sew clothes for friends.

3. This drink helped the restaurant become famous.

4. To read in poor light will affect your eyes.

5. Jack is worried to hurt your feelings.

6. Lily doesn’t like to stay indoors when traveling.

7. This report makes me busy.

Bài tập 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I hope ________ from college next June.(to graduate/ graduating)

2. The models practiced ________ with a book balanced on their heads. (to walk/ walking)

3. Mandy has promised ________ care of our dog while we are on vacation. (to take/taking)

4. Mr. Edwards chose ________ the management position in Chicago rather than the position in Miami. (to accept/ accepting)

5. I don’t know what she wants ________ tonight. Why don’t you ask her?.(to do/doing)

6. Frank offered ________ us paint the house. (to help/ helping)

7. Sandra decided ________ economics in London. (to study/ studying)

8. Witnesses reported ________ the bank robber as he was climbing out of the second-story window. (to see/ seeing)

9. Stephanie dislikes ________ in front of a computer all day. (working/ to work)

10. Mrs. Naidoo appears ________ the most qualified person for the job. (to be/ being)

Đáp án

Bài tập 1:

1. painting

2. listening

3. playing

4. setting

5. emigrating

6. dancing

7. reading

8. laughing

9. being

10. smoking

Bài tập 2:

1. I’m tired of listening to your complaints.

2. Do you mind not smoking in my house?

3. This dog hates being touched.

4. She’s crazy about us going to the concert.

5. My mother doesn’t enjoy me wasting time surfing the internet.

6. It’s worth spending time studying English.

7. I’m considering studying abroad.

8. Just keep working, don’t worry!

Bài tập 3:

1. swimming – danh động từ

2. watching – x

3. trying – x/ studying – danh động từ

4. reading – danh động từ

5. waiting – x

6. laughing – danh động từ

7. cleaning – danh động từ

8. having – x

Bài tập 4:

1. Talking like this is foolish.

2. She loves sewing clothes for friends.

3. The restaurant is famous for making/ selling this drink.

4. Reading in poor light will affect your eyes.

5. Jack is worried about hurting your feelings.

6. Lily doesn’t like staying indoors when traveling.

7. I’m busy doing this report.

Bài tập 5:

1. to graduate

2. walking

3. to take

4. to accept

5. to do

6. to help

7. to study

8. seeing

9. working

10. to be

Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh động từ trong Tiếng Anh và bạn cần biết, mong rằng với những gì mà Monkey chia sẻ sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục các bài tập trắc nghiệm cũng như tự luận về danh động từ.

Chúc các bạn học tốt!

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button