Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới)

Bộ đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 năm 2022 – 2023 bao gồm 12 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Tài liệu bao gồm đề thi giữa học kì 1 Lý 10 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều.

Đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lý 10 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Lí lớp 10 giữa học kì 1 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 1 đạt kết quả tốt. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 12 đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng tải tại đây.

Đề thi giữa kì 1 Lý 10 năm 2022 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi Vật lí 10 giữa học kì 1

I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của

A. thế giới vi mô và thế giới vĩ mô.B. con người và thế giới.C. không gian và thời gian.D. vật chất và năng lượng.

Câu 2. Toán học có vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu Vật lí.

A. Hỗ trợ tính toán.B. Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.C. Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:

A. Nông nghiệp.B. Y học.C. Giao thông.D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 4. Đâu không phải là một ứng dụng của kĩ thuật Vật lí hiện đại trong đời sống.

A. Máy tính lượng tử xử lí các dữ liệu lớn.B. Máy chụp cắt lớp dùng trong y học.C. Tàu vũ trụ mang theo vệ tinh địa tĩnh.D. Làm mắm bằng cách ngâm cá với muối.

Câu 5. Các đối tượng nghiên cứu sau: Hiện tượng phản xạ ánh sáng, hiện tượng tán sắc ánh sáng, các loại quang phổ, gương, lăng kính, thấu kính…. thuộc phân ngành Vật lí nào ?

A. Quang học.B. Cơ học.C. Nhiệt học.D. Cơ học chất lưu.

Câu 6. Nguồn năng lượng chủ yếu được con người tiêu thụ để phục vụ đời sống xã hội, sản xuất công nghiệp trong thời đại ngày này là

A. hóa năng.B. nhiệt năng.C. quang năng.D. điện năng.

Câu 7. Trong các vật thể sau, đâu không phải là hạt vi mô.

A. Hạt electron.B. Hạt proton.C. Một hành tinh.D. Một nguyên tử Hidro.

Câu 8. Chọn đáp án không đúng: Khi làm việc với chất phóng xạ chúng ta cần

A. mặc đồ bảo hộ chống phóng xạ.B. lưu ý không làm việc với chất phóng xạ trong thời gian dài.C. sử dụng các biện pháp phòng chống phóng xạ như tấm chắn, vật liệu ngăn phóng xạ.D. tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ.

Câu 9. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

A. Biển cảnh báo chất độc.B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.

Câu 10. Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện

Câu 11. Đâu là hành động không phù hợp khi học sinh tiến hành làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà trường ?

A. Tắt điện khi ra khỏi phòng thí nghiệm.B. Để nguyên đồ thí nghiệm tại chỗ sau khi thực hành xong.C. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng hoặc lắng nghe kĩ thầy cô hướng dẫn sử dụng dụng cụ.D. Không di chuyển, nô đùa trong phòng thí nghiệm

Câu 12. Các bộ thí nghiệm dành cho trẻ em từ 9 đến 15 tuổi không nên sử dụng nguồn điện nào để tiến hành?

A. Điện không đổi 5V.B. Điện không đổi 10V.C. Điện ba pha 220V.D. Điện không đổi 12V.

Câu 13. Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

A. Dặm.B. Hải lí.C. Năm ánh sáng.D. Năm.

Câu 14. Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

A. (1), (2).B. (1), (2), (4).C. (2), (3), (4).D. (2), (4).

Câu 15. Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:

A. 0,05%.B. 5%.C. 10%.D. 25%.

Câu 16. Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố

A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .

Câu 17. Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?

A. 5 km/h.B. 10 km/h.C. – 5 km/h.D. – 10 km/h.

Câu 18. Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?

A. a > 0, v > 0.B. a < 0, v < 0.C. a > 0, v < 0.D. a < 0, v > 0.

Câu 19. Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì

A. vị trí chạm đất của vật A xa hơn vị trí chạm đất của vật B.B. vị trí chạm đất của vật B xa hơn vị trí chạm đất của vật A.C. vật A và B rơi cùng vị trí.D. chưa đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về vị trí của hai vật.

Câu 20. Phương trình tổng quát vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng

Câu 21. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây vận tốc còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

A. 100 m.B. 400 m.C. 200 m.D. 300 m.

Câu 22. Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

A. Vận tốc ném ban đầu.B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).C. Độ cao của vị trí ném vật.D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 23. Trong chuyển động ném ngang không vận tốc đầu, phương trình chuyển động theo phương Oy của vật có dạng là

A. một phương trình bậc nhất với thời gian.B. một phương trình bậc hai với thời gian.C. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.D. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.

Câu 24. Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ngay khi chạm đất, vectơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc

A. 63,4°.B. 26,6°.C. 54,7°.D. 35,3°.

Câu 25. Trong một số phương tiên giao thông như máy bay, xe đua, gia tốc tức thời được đo trực tiếp bằng dụng cụ nào?

A. Tốc kế.B. Gia tốc kế.C. Đồng hồ.D. Tốc kế hoặc gia tốc kế.

Câu 26. Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng

A. đường thẳng.B. hyperbol.C. đường tròn.D. parabol.

Câu 27. Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?

A. Vận tốc trung bình.B. Quỹ đạo.C. Độ dời.D. Thời gian.

Câu 28. Một phép đo 5 lần thời gian rơi của một vật thu được các kết quả như bảng sau, giá trị trung bình của thời gian rơi này là:

Thời gian rơi (s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

0,27

0,26

0,25

0,28

0,27

A. 2,566 s.B. 0,256 s.C. 0,266 s.D. 0,176 s.

II.TỰ LUẬN ( 3 điểm)

Bài 1 (2 điểm). Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

Đọc thêm:  Liên kết hydrogen và tương tác Van der waals | Giải Hóa học 10

t (s)

5

10

15

20

25

30

v (m/s)

15

30

30

20

10

a. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.

b. Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy

c. Xác định gia tốc của xe máy trong 10s đầu tiên và trong 15s cuối cùng.

d. Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Bài 2 (1 điểm). Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế cho những người leo núi đang bị cô lập. Máy bay đang bay ở độ cao 235 m so với vị trí đứng của người leo núi với tốc độ 250 km/h theo phương ngang. Máy bay phải thả hàng tiếp tế ở vị trí cách những người leo núi bao xa để họ có thể nhận được hàng? Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản không khí.

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lý 10

Câu 1. Đáp án đúng là: D

Theo định nghĩa SGK, đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

Câu 2. Đáp án đúng là: D

Có thể thấy để nghiên cứu Vật lí không thể thiếu được đó là các công cụ toán học. Người học Vật lí cần có kiến thức đầy đủ về Toán học ở mức độ tương đương mới có thể tiếp cận được các tri thức Vật lí mới mẻ hơn.

Toán học có vai trò quan trọng với việc nghiên cứu Vật lí:

– Hỗ trợ tính toán.

– Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.

– Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.

Câu 3. Đáp án đúng là: D

Vật lí ảnh hưởng tới hầu hết quá trình phát triển của các ngành khác đặc biệt là tác dụng nâng cao công nghệ, cải tiến hiệu suất trong các ngành nghề khác.

Câu 4. Đáp án đúng là: D

Công việc làm mắm với cách ngâm cá với muối đã có từ rất lâu đời và ít thay đổi từ xưa đến nay và không phải là ứng dụng của kĩ thuật Vật lí.

Câu 5. Đáp án đúng là: A

Đây là những đối tượng nghiên cứu của bộ môn quang học.

Câu 6. Đáp án đúng là: D

Điện năng được sản xuất phục vụ đời sống con người, phương thức sản xuất điện được phát minh từ thế kỉ 18 và điện năng trở thành nguồn năng lượng quan trọng nhất để phát triển khoa học công nghệ cho loài người ngày nay.

Câu 7. Đáp án đúng là: C

Một hành tinh được xếp vào thế giới vĩ mô và tuân theo các quy luật vật lí của thế giới vĩ mô.

Câu 8. Đáp án đúng là: D

Chất phóng xạ là chất gây nguy hiểm với sức khỏe con người. Vì thế không được tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ để tránh các nguy cơ bị nhiễm phóng xạ.

Câu 9. Đáp án đúng là: B

Cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.

Biển báo trên là biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.

Câu 10. Đáp án đúng là: C

A – Biển cảnh báo chất độc.

B – Biển cảnh báo chất phóng xạ.

C – Biển cảnh báo nguy hiểm về điện.

D – Biển cảnh báo hóa chất ăn mòn.

Câu 11. Đáp án đúng là: B

Để đảm bảo an toàn, đồ đạc thí nghiệm cần được tháo dỡ và sắp xếp gọn gàng vào vị trí quy định sau khi thí nghiệm xong. Đối với các đồ đạc có dính bẩn, bụi, hóa chất… cần thực hiện vệ sinh sạch sẽ đúng cách trước khi rời phòng thí nghiệm. Việc để nguyên đồ thí nghiệm sau khi thực hiện xong có thể dẫn tới việc đồ thí nghiệm bị hỏng hóc, rỉ sét, côn trùng xâm nhập, mất vệ sinh phòng thí nghiệm…

Câu 12. Đáp án đúng là: C

Điện ba pha là nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế rất lớn, vì vậy nếu thao tác hoặc ghép nối không chuẩn xác sẽ gây chập, cháy, giật…. Các dòng điện còn lại có hiệu điện thế nhỏ sẽ không gây nguy hiểm tới sức khỏe người sử dụng. Đối với học sinh nhỏ tuổi chưa được học về điện 3 pha không nên sử dụng dòng điện này trong thí nghiệm.

Câu 13. Đáp án đúng là: D

D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.

Câu 14. Đáp án đúng là: A

– Phép đo trực tiếp:

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

– Phép đo gián tiếp:

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

Câu 15. Đáp án đúng là: B

Câu 16. Đáp án đúng là: A.

Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố: vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian

Câu 17. Đáp án đúng là: D

…………..

Ma trận đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10

…………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem trọn đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 sách CTST

Đề thi giữa kì 1 Lý 10 năm 2022 sách Cánh diều

Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10

TRƯỜNG THPT…………..

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 LỚP 10 SÁCH CÁNH DIỀU

Năm học 2022 – 2023

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Ngành Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu về

A. chất.B. năng lượng.C. mối quan hệ giữa chất và năng lượng.D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2. Nội dung của môn Vật Lí trong nhà trường phổ thông là

A. mô hình hệ vật lí.B. năng lượng và sóng.C. lực và trường.D. mô hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.

Câu 3. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của môn vật lí.

A. Tấm pin năng lượng mặt trời.B. Hiện tượng quang hợp.C. Nguyên lí hoạt động của lò vi sóng.D. Ô tô điện.

Câu 4. Vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết là

A. định luật vạn vật hấp dẫn.B. hiện tượng phản xạ âm.C. âm thanh không truyền được trong chân không.D. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Câu 5. Tích của 10,5 m; 17 m và 20,18 m là:

A. 3602,13 m3.B. 3,6021.103 m3.C. 3,602.103 m3.D. 3,6.103 m3.

Câu 6. Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo chất độc:

Câu 7. Tốc độ trung bình được tính bằng

A. quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.B. quãng đường đi được nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.C. độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.D. độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.

Câu 8. Số hiển thị trên đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông khi đang di chuyển là gì?

A.Vận tốc trung bình.B. Tốc độ trung bình.C. Vận tốc tức thời.D. Tốc độ tức thời.

Câu 9. Tốc độ trung bình là đại lượng

A. đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.B. đặc trưng cho hướng của chuyển động.C. đặc trưng cho vị trí của chuyển động.D. đặc trưng cho mọi tính chất của chuyển động.

Câu 10. Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B cách A 10 km; rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A.Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 0 km.B. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 0 km.C. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 20 km.D. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 20 km.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc của một ô tô.

A. Ô tô A chuyển động theo hướng tây bắc với tốc độ 50 km/h.B. Ô tô A có vận tốc là 50 km/h.C. Mỗi giờ, ô tô A đi được 50 km.D. Ô tô A đã đi 50 km theo hướng tây bắc.

Câu 12. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Câu 13. Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, tính tốc độ của vật:

A. 20 km/h.B. 12,5 km/h.C. 10 km/h.D. 7,5 km/h.

Câu 15. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình dưới. Tốc độ của vật chuyển động trước khi đổi chiều là bao nhiêu?

Đọc thêm:  Soạn bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật | Soạn văn 10 hay nhất

A.8/3 m/s.B. 4 m/s.C, – 4 m/s.D. − 8/3 m/s

Câu 16. Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ v1 = 10 m/s đến v2 = 15 m/s trong khoảng thời gian 2 s. Gia tốc của xe là

A. 2,5 m/s2.B. 5 m/s2.C. 7,5 m/s2.D. 12,5m/s2.

Sử dụng dữ liệu dưới đây để trả lời các câu hỏi 17, 18, 19.

Sau 10 s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54 km/h xuống còn 18 km/h. Tiếp đó, đoàn tàu chuyển động với vận tốc không đổi trong 30 s tiếp theo. Cuối cùng, nó chuyển động chậm dần và đi thêm 10 s thì dừng hẳn.

Câu 17. Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn đầu tiên là

A. – 1 m/s2.B. – 3,6 m/s2.C. 1 m/s2.D. 3,6 m/s2.

Câu 18. Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn thứ 2 là

A. 5 m/s2.B. 3,6 m/s2.C. 1 m/s2.D. 0 m/s2.

Câu 19. Gia tốc của đoàn tàu ở đoạn cuối là

A.0,5 m/s2.B. 1 m/s2.C. – 0,5 m/s2.D. – 1 m/s2.

Câu 20. Phát biểu nào dưới đây là sai.

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác nhau thì bằng nhau.

Câu 21. Chuyển động dưới đây được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi?

A. Một cái lá cây rụng.B. Một sợi chỉ.C. Một chiếc khăn tay.D. Một mẩu phấn.

Câu 22. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?

A. Một vận động viên nhảy dù đã bung dù và đang rơi trong không trung.B. Một quả táo rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.D. Một tờ giấy được thả rơi.

Câu 23. Một vật rơi tự do từ độ cao h trong thời gian 10 s. Hãy tính thời gian vật rơi trong 95 m cuối cùng. Lấy g=10m/sg=10m/s

A. 1 s.B. 0,1 s.C. 2 s.D. 3 s.

Câu 24. Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào

A. vận tốc ném.B. độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.C. khối lượng của vật.D. thời điểm ném.

Câu 25. Câu nào sau đây nói về sự rơi tự do là đúng?

A. Khi không có lực cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.C. Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.

………………..

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lý 10

Câu 1. Đáp án đúng là: D

Ngành Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu về chất, năng lượng và mối quan hệ giữa chúng.

Câu 2. Đáp án đúng là: D

Trong nhà trường phổ thông, học tập môn Vật lí sẽ giúp bạn có những kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mô hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.

Câu 3. Đáp án đúng là: B

Hiện tượng quang hợp là đối tượng liên quan tới thu nhận và chuyển hóa ánh sáng Mặt Trời, thuộc lĩnh vực Sinh học.

Câu 4. Đáp án đúng là: C

A – Định luật vạn vật hấp dẫn được Newton xây dựng xuất phát từ quan sát sự rơi của các vật và nhận thấy chúng đều rơi về phía Trái Đất.

B – Hiện tượng phản xạ âm được hình thành bởi quan sát thực nghiệm: khi ta hét to trong hang động hay trong các phòng có diện tích lớn và trống thì ta nghe được tiếng của chính ta vọng lại.

C – Đặt một chuông điện trong một bình thủy tinh kín (hình 8). Cho chuông điện kêu rồi dùng máy bơm hút dần không khí ra khỏi bình. Khi không khí trong bình càng ít, tiếng chuông nghe được càng nhỏ. Đến khi trong bình gần như hết không khí, cũng gần như không nghe được tiếng chuông nữa. Sau đó, nếu cho không khí vào bình, bạn lại nghe được tiếng chuông.

Vậy trong chân không, sóng âm có truyền được không?

Ta biết rằng, sóng âm truyền được trong chất rắn, lỏng, khí vì các phân tử tạo nên các chất ấy đã dao động và truyền sóng âm từ nguồn âm ra xung quanh. Như vậy, nếu không có các phân tử dao động thì sóng âm không truyền được từ nguồn âm ra xung quanh.

Từ đây có thể suy luận rằng: vì trong chân không có các phần tử dao động nên sóng âm không truyền được trong chân không.

D – Từ quan sát thu được: vật chắn ánh sáng nên tạo ra bóng. Vậy ánh sáng truyền theo đường cong hay đường thẳng? Sau đó, đưa ra giả thuyết: ánh sáng truyền theo đường thẳng.

Câu 5. Đáp án đúng là: D

Tích của các giá trị đo là: 10,5 x 17 x 20,18 = 3602,13 m3.

Kết quả cuối cùng của các phép tính nhân (chia) có cùng số chữ số có nghĩa với số hạng có ít chữ số có nghĩa nhất được sử dụng trong các phép tính. Số 17 có ít chữ số có nghĩa nhất nên kết quả của phép tính được viết là 3,6.103 m3.

Câu 6. Đáp án đúng là: A

Câu 7. Đáp án đúng là: A

Tốc độ trung bình được tính bằng quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

Câu 8. Đáp án đúng là: D

Khi nhìn vào đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông đang di chuyển, ta không biết tốc độ trung bình của chúng, mà chỉ biết tốc độ vào đúng lúc ta nhìn đồng hồ, đây là tốc độ tức thời của phương tiện giao thông.

Câu 9. Đáp án đúng là: A

Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng thương số giữa quãng đường đi được với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

Câu 10. Đáp án đúng là: B

Ô tô đi từ A đến B, sau đó lại về A.

Quãng đường ô tô đó đi được là: 10 + 10 = 20 km

Vị trí đầu của ô tô là ở A. Vị trí cuối của ô tô vẫn là A.

Vậy độ dịch chuyển của ô tô bằng 0.

Câu 11. Đáp án đúng là: A

Khi nói về vận tốc của một vật nào đó, chúng ta phải xác định hướng mà nó đang chuyển động và tốc độ chuyển động của vật.

A – Cung cấp đầy đủ thông tin về hướng và độ lớn tốc độ. Hướng: Tây Bắc. Tốc độ: 50 km/h.

B – Chỉ nói về giá trị tốc độ là 50 km/h.

C – Chỉ nói về giá trị tốc độ 50 km trong 1 giờ.

D – Nói về độ dịch chuyển của ô tô A. Độ lớn độ dịch chuyển: 50 km. Hướng: Tây Bắc.

Câu 12. Đáp án đúng là: B

Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc. Độ dốc của đường thẳng này cho biết giá trị của vận tốc.

Đồ thị trên có 2 đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng khác nhau, đường nào có độ dốc lớn hơn, thì có tốc độ lớn hơn.

Câu 13. Đáp án đúng là: C

…………….

Ma trận đề thi giữa kì 1 Lý 10

T

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Trắc nghiệm

Tự luận

1

Bài mở đầu

1.1. Giới thiệu mục đích học tập môn vật lí

1

4

1

6

2

Mô tả chuyển động

2.1. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc

1

2

2

1 (TL)

5

1

2.2. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp

1

2

2

1

6

2.3. Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian

1

2

2

1 (TL)

5

1

2.4. Chuyển động biến đổi

1

3

2

1 (TL)

6

1

Tổng số câu

28

3

Tỉ lệ điểm

7

3

Lưu ý:

– Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.

– Câu tự luận thuộc các câu hỏi vận dụng cao.

……………

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Lý 10

Đề thi giữa kì 1 Lý 10 năm 2022 sách Kết nối tri thức

Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý

A. Cơ học, quang học, thuyết tương đối.B. Điện học, điện từ học, quy luật di truyền.C. Thuyết tương đối, thuyết tiến hoá, âm học.D. Hội họa, âm học, nhiệt học.

Đọc thêm:  Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Văn Đắk Lắk năm 2023 - Download.vn

Câu 2. Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính

A. 2 giai đoạn.B. 3 giai đoạn.C. 4 giai đoạn.D. 5 giai đoạn.

Câu 3. Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

Câu 4. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.

Câu 5. Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?

A. Nghiên cứu thông qua các thực nghiệm.B. Nghiên cứu thông qua các dụng cụ thí nghiệm tự tạo.C. Nghiên cứu thông qua các mô hình tính toán.D. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan.

Câu 6. Vật lý có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ.

A. Vật lý là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.B. Vật lý là sản phẩm của khoa học tự nhiên và công nghệ.C. Vật lý là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ.D. Vật lý là mục tiêu nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ.

Câu 7. Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?

A. Vật lý sinh họcB. Hoá lý.C. Sinh học lượng tử.D. Vật lý thiên văn.

Câu 8. Máy biến áp là thiết bị dùng để

A. biến đổi cường độ dòng điện.B. biến đổi tần số dòng điện.C. biến đổi điện áp dòng điện.D. biến đổi công suất dòng điện.

Câu 9. Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?

A. Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.B. Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.C. Khi đun nóng các ống nghiệm nên đặt thẳng đứng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.D. A và B đều đúng.

Câu 10. Phép đo nào sau đây là phép đo gián tiếp.

A. Đo chiều cao của học sinh trong lớp.B. Đo cân nặng của học sinh trong lớp.C. Đo thời gian đi từ nhà đến trường.D. Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường.

Câu 11. Có những sai số phép đo nào?

A. Sai số hệ thống và sai số tỉ đối.B. Sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.C. Sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.D. Sai số tỉ đối và sai số tuyệt đối.

Câu 12. Khi đo chiều dài của một cái bàn được kết quả là 2,583 m. Kết quả trên được làm tròn tới hàng phần chục là:

A. 2,5 m.B. 2,6 m.C. 2,58 m.D. 2,59 m.

Câu 13. Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.

ns (m)12,00022,02032,00041,98051,990Trung bình1,998

Giá trị trung bình của quãng đường là:

A. 1,999 m.B. 1,998 m.C. 1,98 m.D. 1,988 m.

Câu 14. Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?

A. Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ.B. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài của quãng đường đi được.C. Chất điểm là một điểm.D. Chất điểm là những vật có khối lượng rất nhỏ.

Câu 15. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?

A. Có phương và chiều xác định.B. Có đơn vị đo là mét.C. Không thể có độ lớn bằng 0.D. Có thể có độ lớn bằng 0.

Câu 16. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?

A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.B. Có đơn vị là km/h.C. Không thể có độ lớn bằng 0.D. Có phương xác định.

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18.

Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.

Câu 17. Xác định quãng đường đi được của người đó?

A. 5 km.B. 6 km.C. 8 km.D. 3 km.

Câu 18: Xác định độ dịch chuyển của người đó?

A. 6 km.B. 2 km.C. 8 km.D. 3 km.

……………………

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Vật lí 10

Câu 1. Đáp án đúng là: A

Lĩnh vực thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý là: cơ học, quang học, thuyết tương đối.

Câu 2. Đáp án đúng là: B

Quá trình phát triển của vật lý gồm 3 giai đoạn:

Câu 3. Đáp án đúng là D.

3 đồ thị đầu là đồ thị vận tốc thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị cuối có vận tốc không thay đổi ứng với chuyển động đều.

Câu 4. Đáp án đúng là: C

Thành tựu nghiên cứu của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: Nghiên cứu về nhiệt động lực học.

Nhà vật lí Faraday khám phá và phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân lại và là cơ sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.

Câu 5. Đáp án đúng là: D

Trong khoảng năm 350 TCN đến TK XVI thì nền vật lý được nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. Giai đoạn này gọi là giai đoạn tiền vật lý.

Câu 6. Đáp án đúng là: A

Vật lý có vai trò là cơ sở của học tự nhiên và công nghệ. Các khái niệm, định luật, định lí, nguyên lí của vật lí được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của khoa học tự nhiên, đặc biệt là trong việc giải thích các cơ chế của các hiện tượng tự nhiên.

Câu 7. Đáp án đúng là: B

Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực Hoá lí, cụ thể là ngành Vật lí nguyên tử.

Câu 8. Đáp án đúng là: C

Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp dòng điện.

Câu 9. Đáp án đúng là: D

Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.

Câu 10. Đáp án đúng là: D

Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường thông qua quãng đường và thời gian, nên là phép đo gián tiếp.

Câu 11. Đáp án đúng là: C

Có hai loại sai số phép đo: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.

Câu 12. Đáp án đúng là: B

Câu 13. Đáp án đúng là: B

Câu 14. Đáp án đúng là B.

Câu 15.Đáp án đúng là: C

Câu 16. Đáp án đúng là: D

Câu 17. Đáp án đúng là C.

Câu 18: Đáp án đúng là B.

Câu 19. Đáp án đúng là: C

Câu 20. Đáp án đúng là D

Câu 21. Đáp án đúng là D.

Câu 22. Đáp án đúng là C.

Câu 23. Đáp án đúng là A.

Câu 24. Đáp án đúng là B.

Câu 25. Đáp án đúng là D.

Câu 26. Đáp án đúng là A.

Câu 27. Đáp án đúng là C.

Câu 28. Đáp án đúng là C.

…………

Ma trận đề thi giữa kì 1 Lý 10

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Trắc nghiệm

Tự luận

1

Mở đầu

1.1. Làm quen với Vật lý

1

1

2

1.2. Các quy tắc an toàn trong thực hành Vật lí

1

1

2

1.3. Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả

1

1

2

2

Động học

2.1. Độ dịch chuyển và quãng đường đi

1

1

2

1

5

2.2. Tốc độ và vận tốc

1

1

1

1 (TL)

3

1

2.3. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

1

1

1

1

4

2.4. Chuyển động biến đổi. Gia tốc

1

1

2

1 (TL)

4

1

2.5.Chuyển động thẳng biến đổi đều

1

1

1

3

2.6. Sự rơi tự do

1

1 (TL)

1

1

2.8. Chuyển động ném

1

1

2

Tổng số câu

28

3

Tỉ lệ điểm

7

3

Lưu ý:

– Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.

– Câu hỏi tự luận ở phần vận dụng và vận dụng cao.

………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Lý 10

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button