200 Đề thi Địa Lí 12 năm 2023 (có đáp án) – VietJack.com
Phần dưới là danh sách Đề thi Địa Lí 12 Học kì 2 năm 2022 – 2023 có đáp án (10 đề) gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề kiểm tra giữa kì, đề thi học kì. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 12.
Đề thi Địa Lí 12 Học kì 2 năm 2022 – 2023 có đáp án (10 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Triệu người
Năm19952000200520102012 Thành thị14,918,722,326,528,3 Nông thôn56,758,960,160,460,5 Tổng số71,677,682,486,988,8
Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014
Để biểu thị sự chuyển dịch tỉ trọng của dân số nước ta theo bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp là:
A. Cột B. Đường C. Miền D. Tròn
Câu 2: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ, NĂM 2012
Đơn vị: %
VùngNông, lâm, thủy sảnCông nghiệp và xây dựngDịch vụ Đồng bằng sông Hồng40,729,829,5 Đồng bằng sông Cửu Long52,116,631,3
Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014
Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế năm 2012:
A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất
B. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất
C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất
D. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất
Câu 3: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 4: Nội dung nào sau đây của Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí?
A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
B. Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
C. Xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.
D. Đưa xuất khâu lao động thành một chương trình lớn.
Câu 5: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống ở khía cạnh thu nhập là:
A. ô nhiễm môi trường.
B. giảm tốc độ phát triển kinh tế.
C. giảm GDP bình quân đầu người.
D. cạn kiệt tài nguyên.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
Câu 7: Đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay là:
A. chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp.
B. cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt.
C. nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều.
D. số lao động tự do tuy còn nhiều, nhưng môi trường đô thị tốt.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với các thành phố, thị xã ở nước ta?
A. Là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng.
B. Nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
C. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, không có sức hút đối với đầu tư nước ngoài.
D. Đóng góp một tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của các địa phương, các vùng.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các thành phố nào sau đây có quy mô dân số trên 1.000.000 dân?
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hoà.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 ở nước ta?
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hải Phòng.
C. Hà Nội.
D. Cần Thơ.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Từ khóa “chuyển dịch tỉ trọng”. Bảng số liệu có 5 mốc năm. miền thích hợp nhất (xử lí số liệu)
Chọn: C.
Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng thấp nhất (16,6%).
Chọn: D.
Câu 3: Tây Bắc (69 người/km2) là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước còn vùng đồng bằng sông Hồng là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước.
Chọn: B.
Câu 4: Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng là một trong các nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
Chọn: B.
Câu 5: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống ở khía cạnh thu nhập là việc giảm GDP bình quân đầu người.
Chọn: C.
Câu 6: Đặc điểm lao động nước ta: Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh, mặc dù chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhưng đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều, lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
Chọn: D.
Câu 7: Đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay là chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp.
Chọn: A.
Câu 8: Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, không có sức hút đối với đầu tư nước ngoài là phát biểu không đúng khi nói về các thành phố, thị xã ở nước ta hiện nay.
Chọn: C.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 (Dân số). Xác định kí hiệu đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 dân. Đó là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.
Chọn: B.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 (Dân số). Xác định kí hiệu đô thị loại 1. Đó là: Hải Phòng. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội là đô thị đặc biệt. Cần Thơ là đô thị loại 2.
Chọn: B.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 2
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào có tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 ở nước ta:
A. Đường sắt.
B. Đường bộ.
C. Đường biển.
D. Đường hàng không.
Câu 2: Vùng trồng dừa lớn nhất nước ta hiện nay:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3: Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là:
A. thị trường tiêu thụ sẩn phẩm.
B. chính sách phát triển công nghiệp.
C. dân cư, nguồn lao động.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
Câu 4: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là:
A. Đông Nam Bộ và Trung du – miền núi Bắc Bộ.
B. Trung du – miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 5: Đặc trưng không phải của nền nông nghiệp hàng hóa là
A. Sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới.
B. Nông sản được sản xuất theo hướng đa canh.
C. Người sản xuất quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. Sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản.
Câu 6: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là:
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công lớn.
C. chất lượng sản phẩm chưa cao.
D. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Câu 7: Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là:
A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
C. hạ giá thành sản phẩm.
D. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
Câu 8: Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000-2007?
A. Tỉ trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm.
B. tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp nhất và ít biến động.
C. Giá trị sẩn xuất ngành chăn nuôi tăng gấp gần 1,6 lần.
D. Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh.
Câu 9: Ở nước ta các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc thường tập trung ở:
A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Bắc.
D. Tây Bắc và Tây Nguyên.
Câu 10: Xu hướng biến động của cơ cấu công nghiệp theo ngành là:
A. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở ngoài nước.
B. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể trong và ngoài nước.
C. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở trong nước.
D. không thay đổi theo thời gian.
Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là:
A. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
B. lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 12: Cho bảng số liệu.
Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng rừng ở nước ta?
A. Trong giai đoạn 2005-2014, TD và MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng tăng nhiều nhất, với mức tăng 1025,4 nghìn ha.
B. Trong giai đoạn 2005-2014, diện tích rừng ở tất cả các vùng của nước ta đều tăng.
C. Bắc Trung Bộ là vùng có độ che phủ rừng (năm 2014) cao nhất cả nước, với hơn 56,5%.
D. TD và MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng lớn nhất cả nước (năm 2014), chiếm hơn 39,0%.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt dưới 10% (năm 2007) tập trung chủ yếu tại:
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Trung du – miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Câu 14: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc lớn ở nước ta là:
A. nắm được các yêu cầu của thị trường.
B. phát triển dịch vụ thú y.
C. đẩm bảo chất lượng con giống.
D. phát triển thêm các đồng cỏ.
Câu 15: Vụ lúa có năng suất cao nhất trong năm ở nước ta là:
A. đông xuân. B. chiêm.
C. hè thu. D. mùa.
Câu 16: Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 17: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005-2014?
A. Diện tích tăng, năng suất giảm.
B. Diện tích giảm, năng suất tăng.
C. Diện tích và năng suất đều tăng.
D. Diện tích và năng suất đều giảm.
Câu 18: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do:
A. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
B. phá rừng để lấy đất xây dựng các khu đô thị.
C. phá rừng để khai thác gỗ củi phục vụ nhu cầu sinh hoạt.
D. ô nhiếm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
Câu 19: Các vườn quốc gia ở nước ta như Cát Bà, Tam Đảo, Cúc Phương… thuộc nhóm:
A. rừng đặc dụng. B. rừng sản xuất.
C. rừng bảo vệ nghiêm gặt. D. rừng phòng hộ.
Câu 20: Tam giác tăng trưởng du lịch ở phía Bắc nước ta bao gồm:
A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Cao bằng.
C. Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn.
D. Hà Nội, Lạng Sơn, Hà Giang.
Câu 21: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do:
A. chất đất phù sa màu mỡ hơn.
B. sử dụng nhiều giống cao sản.
C. đẩy mạnh thâm canh.
D. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
Câu 22: Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là:
A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. công nghiệp khai thác dầu khí.
C. công nghiệp cơ khí.
D. công nghiệp điện lực.
Câu 23: Cho biểu đồ về GDP theo thành phần kinh tế của nước ta:
(Đơn vị: %)
Biểu đồ trên thể hiện đầy đủ nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 đến năm 2015.
B. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
C. Quy mô giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
D. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất nước ta là:
A. TP Hồ Chí Minh và Đồng Nai.
B. TP Hồ Chí Minh và Bình Dương.
C. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội.
D. TP Hồ Chí Minh và Bà Rịa-Vũng Tàu
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là:
A. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng.
B. Lan Đỏ, Tiền Hải, Đại Hùng.
C. Hồng ngọc, Rồng, Tiền Hải.
D. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
Câu 26: Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do:
A. sản lượng khai thác lớn.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C. có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A. chế biến nông sản.
B. đóng tàu.
C. luyện kim màu.
D. sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 28: Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do:
A. nguồn lợi cá đang bị suy thoái.
B. phương tiện khai thác còn lạc hậu.
C. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
D. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác (năm 2007) cao nhất nước ta là:
A. Kiên Giang và Bà Rịa – Vũng Tàu.
B. Bình Thuận và Bình Định.
C. Cà Mau và Bình Định.
D. Kiên Giang và Cà Mau.
Câu 30: Ngành công nghiệp chế bến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển là do:
A. thiếu nguồn lao động có trình độ.
B. nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.
C. công nghệ sản xuất còn lạc hậu.
D. nguồn vốn đầu tư hạn chế.
Câu 31: Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở:
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bể than Đông Bắc.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 32: Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do:
A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
B. Các giống vật nuôi địa phương đa dạng, có giá trị kinh tế cao.
C. có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. có điều kiện tự nhiên thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7 và trang 4-5, hãy cho biết Vịnh Quy Nhơn là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây:
A. Bình Định. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Nam. D. Phú Yên.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Thái Nguyên.
C. Bến Tre.
D. Hải Phòng.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào có ý nghĩa quốc gia?
A. Đà Nẵng. B. Vinh. C. Đông Hà. D. Đồng Hới.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây điều ở nước ta được trồng tập trung ở những vùng nào?
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ, ĐB sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới giáp với Trung Quốc và Lào?
A. Lào Cai. B. Điện Biên. C. Hà Giang. D. Sơn La.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ. B. Đông Bắc Bộ.
C. Tây Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong số các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Sông Đồng Nai. B. Sông Cả. C. Sông Hồng. D. Sông Mã.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?
A. Kiên Giang. B. Cà Mau. C. Đồng Tháp. D. An Giang.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển:
Đường sắt = 114,7%
Đường bộ = 568,4%
Đường biển = 378,7%
Đường hàng không = 447,0%
Chọn: B.
Câu 2: Nhờ điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng dừa lớn nhất nước ta hiện nay.
Chọn: A.
Câu 3: Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng nước ta còn hạn chế.
Chọn: D.
Câu 4: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
Chọn: C.
Câu 5: Sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản không phải là đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa.
Chọn: D.
Câu 6: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là: trọng hàng gia công lớn, chủ yếu là sản phẩm thô.
Chọn: B.
Câu 7: Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp để tận dụng tối đa các lợi thế sẵn có, vừa thích ứng được với thị trường nhiều biến động.
Chọn: D.
Câu 8: Tỉ trọng gia súc luôn cao nhất (trên 60%), có xu hướng tăng.
Chọn: A.
Câu 9: Do dặc điểm địa hình, trình độ phát triển kinh tế khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên chủ yếu có các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc,
Chọn: D.
Câu 10: Xu hướng biến động của cơ cấu công nghiệp theo ngành là để thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể trong và ngoài nước.
Chọn: B.
Câu 11: Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng (nhu cầu về sản phẩm cây công nghiệp ngày càng lớn) đã thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây.
Chọn: A.
Câu 12: Trong giai đoạn 2005-2014, diện tích rừng ở Tây Nguyên có xu hướng giảm nên nhận định B không đúng.
Chọn: B.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 (Cây công nghiệp), các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt dưới 10% (màu xanh nhạt nhất) (năm 2007) tập trung chủ yếu tại: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn: A.
Câu 14: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc lớn ở nước ta là cần nắm được các yêu cầu của thị trường để có hướng chăn nuôi, cơ cấu chăn nuôi, thời điểm chăn nuôi phù hợp, tránh được các rủi ro.
Chọn: A.
Câu 15: Vụ lúa đông xuân thường là vụ lúa có điều kiện thuận lợi nhất nên có năng suất cao nhất trong năm ở nước ta.
Chọn: A.
Câu 16: Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất mà quốc lộ 1 không chạy qua.
Chọn: B.
Câu 17: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau: Diện tích và năng suất lúa tăng liên tục qua các năm.
Đáp án: C.
Câu 18: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
Chọn: A.
Câu 19: Các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển đều thuộc nhóm rừng đặc dụng.
Chọn: A.
Câu 20: Tam giác tăng trưởng du lịch ở phía Bắc nước ta bao gồm các trung tâm du lịch: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Chọn: A.
Câu 21: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do: đẩy mạnh thâm canh.
Chọn: C.
Câu 22: Công nghiệp điện lực là động lực cho các ngành kinh tế và được coi như cơ sở hạ tầng quan trọng nhất trong toàn bộ cơ cấu hạ tầng sản xuất. Thúc đẩy sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế, nhất là công nghiệp; thu hút hàng loạt ngành công nghiệp; Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, nâng cao trình độ phát triển của xã hội và là một trong những tiêu chí phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia.
Chọn: D.
Câu 23: Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, biểu đồ thể hiện nội dung: Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
Đáp án: B.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 (Thương mại), quan sát cột thể hiện giá trị xuất nhập khẩu. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội có giá trị nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất nước ta.
Chọn: C.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (Công nghiệp năng lượng), xác định kí hiệu các mỏ khí đốt đang được khai thác. Đó là, Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
Chọn: D.
Câu 26: Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do mang lại hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay, công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ.
Chọn: B.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp chung). Các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Hải Phòng là: chế biến nông sản, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, cơ khí, luyện kim đen, điện tử.
Chọn: C.
Câu 28: Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do phương tiện khai thác còn lạc hậu.
Chọn: B.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Thủy sản – cột màu hồng), hai tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác (năm 2007) cao nhất nước ta là: Kiên Giang (315157 tấn) và Bà Rịa – Vũng Tàu (220322 tấn)
Chọn: A.
Câu 30: Ngành công nghiệp chế bến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển là do các sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng sữa, … còn ở địa vị thứ yếu so với ngành trồng trọt.
Chọn: C.
Câu 31: Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng với trữ lượng hàng chục tỉ tấn.
Chọn: D.
Câu 32: Nhờ có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú (từ ngành trồng trọt), thị trường tiêu thụ rộng lớn (tập trung đông dân cư, gần vùng có nhu cầu cao, nhu cầu nước ngoài).
Chọn: C.
Câu 33: Quy Nhơn là thành phố ven biển miền Trung Việt Nam và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật và du lịch của tỉnh Bình Định, được bình chọn là điểm đến hàng đầu Đông Nam Á bởi tạp chí du lịch Rough Guides của Anh vào năm 2015.
Chọn: A.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm) TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm có quy mô rất lớn.
Chọn: A.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 (Du lịch), xác định kí hiệu trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia. Đà Nẵng, Hà Nội, Huế, TP.Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia.
Chọn: A.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 (Cây công nghiệp), các định kí hiệu cây điều. Cây điều ở nước ta được trồng tập trung ở Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
Chọn: A.
Câu 37: Điện Biên là tỉnh có biên giới tiếp giáp với 2 quốc qua: Trung Quốc và Lào.
Chọn: B.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, (khí hậu), Sa Pa thuộc vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
Chọn: B.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, (Hệ thống sông – biểu đồ tròn), hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất trong 4 sông được nêu là sông Hồng (21,91%), sông Đồng Nai (11,27%), các sông còn lại dưới 6%.
Chọn: C.
Câu 40: Cà Mau là tỉnh không có đường biên giới trên đất liền.
Chọn: B.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Môn: Địa Lí 12
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc tiểu vùng Tây Bắc?
A. Hòa Bình
B. Điện Biên.
C. Lai Châu
D. Lào Cai
Câu 2: Một trong những thế mạnh thế mạnh về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. cây trồng ngắn ngày.
B. nuôi thuỷ sản.
C. chăn nuôi gia súc lớn.
D. chăn nuôi gia cầm.
Câu 3: Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là:
A. đậu tương.
B. cà phê.
C. chè.
D. thuốc lá.
Câu 4: Phát biểu nào không đúng về các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Đất đai màu mỡ.
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
D. Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt.
Câu 5: Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là:
A. có lượng mưa dồi dào.
B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn.
C. địa hình bằng phẳng.
D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.
Câu 6: Đồng bằng sông Hồng có lợi thế phát triển các loại rau ôn đới là do:
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông không lạnh.
C. khí hậu cận xích đạo gió mùa có mùa đông lạnh.
D. khí hậu cận xích đạo gió mùa có mùa đông không lạnh.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Vũng Áng B. Vân Đồn C. Hòn La D. Nghi Sơn
Câu 8: Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. dãy núi Hoành Sơn.
B. dãy núi Bạch Mã.
C. sông Bến Hải.
D. sông Gianh.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu ngành của trung tâm kinh tế Vinh không có ngành nào sau đây?
A. Cơ khí.
B. Đóng tàu.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng.
D. Chế biến nông sản.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2014
NămCả nước (nghìn người)Thành thị (nghìn người)Nông thôn (nghìn người)Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 199066016,712880,353136,41,92 200077630,918725,458905,51,35 200582392,12233260060,11,17 201086947,426515,960431,51,07 201490728,930035,460693,51,08
Nguồn: Tổng cục thống kê
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta giai đoạn 1990-2014?
A. Tròn
B. Miền
C. Cột chồng
D. Đường
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tiểu vùng Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ có 4 tỉnh: Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Sơn La. Lào Cai thuộc tiểu vùng Đông Bắc.
Chọn: D.
Câu 2: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích đồi núi là chủ yếu, có nhiều đồng cỏ nên có thế mạnh để chăn nuôi gia súc lớn.
Chọn: C
Câu 3: Do điều kiện sinh thái nên cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là cây chè.
Chọn: C.
Câu 4: Đây là câu hỏi phủ định cần tìm ra đáp án sai. Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh về tài nguyên khoáng sản, khoáng sản chủ yếu là than nâu, vật liệu xây dựng.
Chọn: C.
Câu 5: Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn như sông Hòng, sông Thái Bình,…
Chọn: B.
Câu 6: Nhờ có hhí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng nên đồng bằng có lợi thế phát triển các loại rau ôn đới. Hiện nay, vụ đông đã trở thành vụ chính ở đồng bằng sông Hồng.
Chọn: C.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ là Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Chọn: B.
Câu 8: Dãy núi Bạch Mã theo hướng đông tây được gọi là ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn: B.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu ngành của trung tâm kinh tế Vinh có các ngành: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
Chọn: B.
Câu 10: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta (2 đối tượng, cùng đơn vị) giai đoạn 1990-2014 (năm mốc năm) là biểu đồ miền; cụ thể dân số thành thị một miền, dân số nông thôn 1 miền.
Đáp án: B.
Xem thêm các đề thi Địa Lí 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:
-
Đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 1 năm 2022 – 2023 có đáp án (4 đề)
-
Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 có đáp án (5 đề)
-
Bộ 10 Đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất
-
Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 năm 2022 có ma trận (10 đề)
- Top 16 Đề kiểm tra, đề thi Địa Lí 12 Học kì 1 có đáp án
-
Đề thi Địa Lí 12 Học kì 1 năm 2022 – 2023 có đáp án (4 đề)
-
Đề thi Địa Lí 12 Giữa kì 2 năm 2022 – 2023 có đáp án (4 đề)
Săn SALE shopee tháng 5:
- Mỹ phẩm SACE LADY giảm tới 200k
- SRM Simple tặng tẩy trang 50k
- Combo Dầu Gội, Dầu Xả TRESEMME 80k
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!