Top 10 bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bảo vệ môi trường hay

Môi trường sống của chúng ta đang biến động không ngừng. Những việc mà chúng ta làm sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường. Đây luôn là vấn đề nhức nhối mà mọi tầng lớp đều quan tâm. Đặc biệt là những năm gần đây, những dạng bài viết về môi trường ngày càng được giáo viên ưa chuộng để ra đề. Chúng Yêu Lại Từ Đầu Tiếng Anh tìm hiểu các bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bảo vệ môi trường dưới đây nhé.

Từ vựng sử dụng trong đoạn văn bằng tiếng Anh về bảo vệ môi trường

Hầu hết các bạn thường gặp khó khăn trong quá trình viết bài đó là do vốn từ vựng còn hạn chế. Việc bổ sung từ vựng tiếng Anh là vô cùng cần thiết. Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh về môi trường thông dụng. Các bạn có thể tham khảo để viết bài nhé.

STTTừ tiếng AnhNghĩa tiếng Việt1Climate Khí hậu2DisasterThảm họa3Natural disastersThiên tai4Air pollutionÔ nhiễm không khí5NaturalThiên nhiên6EnergyNăng lượng7EmissionsKhí thải8DangerNguy hiểm9OrganicHữu cơ10ArtificialNhân tạo11DestroyPhá hủy12Climate ChangeBiến đổi khí hậu13Greenhouse effectHiệu ứng nhà kính14Global warmingSự nóng lên toàn cầu15SmogKhói bụi16poison gasKhí độc17acid rainMưa axit18CreatureSinh vật19Rainforest Rừng nhiệt đới20The climate is temperateKhí hậu ôn hòa21Sea levelMực nước biển22Urbanization Quá trình đô thị hóa23Solar powerNăng lượng mặt trời

Bài viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Today, due to the development of science and technology. Vietnam’s economy has gone up quickly. However, this has had a devastating effect on our environment. Specifically, the air is polluted by water sources, forest fires, … As an industry develops, many harmful gases are released into the environment causing climate change. When the air is polluted, many respiratory diseases arise and these diseases are very difficult to treat. The rate of cancer is also on the rise. This has alerted us – human beings living on earth. We need to work together to protect the environment. For residents, we need to protect the environment from the smallest actions such as garbage classification, garbage collection at the right place. For factories and industrial parks, there should be an appropriate direction for wastewater and exhaust treatment. For the authorities, when detecting any violation or causing environmental damage, it is necessary to strictly sanction. In addition, we need to actively plant more trees. Each person contributes a little bit of effort, but it will be enough to improve the current environmental condition. From there we will have a cleaner and cleaner living environment.

Bài viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Ngày nay, do sự phát triển của khoa học và công nghệ. Nền kinh tế Việt Nam đã đi lên một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, chính điều này đã mang đến những ảnh hưởng nặng nề cho môi trường của chúng ta. Cụ thể là không khí ô nhiễm nguồn nước, cháy rừng,…Nền công nghiệp phát triển, nhiều loại khí độc hại được thải ra ngoài môi trường gây nên những biến đổi khí hậu. Khi không khí bị ô nhiễm, nhiều bệnh về hô hấp xuất hiện và những căn bệnh này đều rất khó chữa. Tỉ lệ mắc ung thư cũng ngày một tăng cao. Điều này đã cảnh tỉnh chúng ta – những con người đang sống trên trái đất. Chúng ta cần chung tay để bảo vệ môi trường. Với những người dân, chúng ta cần bảo vệ môi trường từ những hành động nhỏ nhất như: phân loại rác, đổ rác đúng nơi quy định. Với những nhà máy , khu công nghiệp cần có hướng xử lý nước thải và khí thải hợp lí. Đối với chính quyền, khi phát hiện những trường hợp vi phạm, phá hoại môi trường cần nghiêm khắc xử phạt. Ngoài ra chúng ta cần chủ động trồng nhiều cây xanh. Mỗi người góp một chút sức nhỏ nhưng sẽ đủ để cải thiện tình trạng môi trường hiện tại. Từ đó chúng ta sẽ có một môi trường sống trong lành và sạch sẽ hơn.

Xem thêm: Bài viết về thời tiết bằng tiếng Anh hay nhất

Viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh

In recent years, the natural calamity situation has become more and more serious. Dangerous storms, volcanic eruptions, Arctic ice are slowly melting. These all come from global warming. What is the cause of global warming? First, greenhouses are one of the major causes of global warming. Because greenhouses have very high heat absorption. The second reason is the amount of CO2 released into the air. As the amount of CO2 increases, the amount of heat transmitted to the earth by the sun will be absorbed and retained by the sun. Normally, the emitted C02 gas will be absorbed by the plants and returned to the O2 gas. But the indiscriminate deforestation makes the amount of trees not enough. These are the main causes of global warming. When the earth warms, it means climate change. Hence the phenomena such as melting ice mentioned in the first section have appeared. We are developing right now, but this development is not sustainable. If we remain indifferent, we will kill ourselves. Although we cannot change what happened, we can improve the environment together.

Viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Những năm gần đây tình trạng thiên tai ngày một nặng nề. Những cơn bão nguy hiểm, núi lửa phun trào, băng ở Bắc Cực đang dần tan chảy. Những điều này đều đến từ sự nóng lên của trái đất. Nguyên nhân của việc trái đất bị nóng lên là gì? Thứ nhất, nhà kính là một trong những nguyên nhân lớn dẫn đến sự nóng lên của trái đất. Do nhà kính có tính hấp thụ nhiệt rất cao. Nguyên nhân thứ hai đó là do lượng khí CO2 thải ra ngoài không khí. Do lượng khí CO2 tăng cao, lượng nhiệt từ mặt trời truyền đến trái đất sẽ bị khí này hấp thụ và giữ lại. Thông thường, lượng khí C02 được thải ra sẽ được cây xanh hấp thụ và trả lại khí O2. nhưng do việc chặt phá rừng bừa bãi khiến cho lượng cây xanh không đủ. Đây là những nguyên nhân chính dẫn đến việc trái đất nóng lên. Khi trái đất nóng lên đồng nghĩa với việc biến đổi khí hậu. Do đó những hiện tượng như băng tan được nhắc đến ở phần đầu đã xuất hiện. Hiện tại chúng ta đang phát triển nhưng sự phát triển này không bền vững. Nếu chúng ta còn thờ ơ thì chúng ta sẽ tự giết chết chính mình. Mặc dù con người không thể thay đổi những gì đã xảy ra nhưng chúng ta có thể cùng nhau cải thiện môi trường.

Đoạn văn tiếng Anh về ô nhiễm không khí

Hanoi is one of the cities with the highest smoke and dust in the world. Air pollution is being warned. So what are the causes of air pollution here? As we all know, Hanoi is one of the cities with the most developed economy in Vietnam. Here one day there are many vehicles and machines operating. The works piled up everywhere. One day, the emissions from vehicles and machines are huge. Places where air is polluted often have dense dust. Like soil and water pollution, air pollution will have direct negative effects on human health. People who live too long in polluted areas without any protection are more susceptible to respiratory illnesses. To quickly overcome the consequences of air pollution, people and responsible agencies need to take correct and timely measures. We can use electric vehicles instead of gasoline today. Many car manufacturers have produced vehicles that help save fuel and protect the environment very well. At the same time, we also need to protect ourselves by wearing a mask when we leave the house. In the home, the agency can use air purifiers to help keep the air fresh and cleaner, ensuring health for everyone. Together we will strive for a cleaner and healthier atmosphere.

Đọc thêm:  500 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin thông

Đoạn văn bằng tiếng Anh về ô nhiễm không khí

Bản dịch nghĩa

Hà Nội đang là một trong những thành phố có lượng khói bụi cao nhất trên thế giới. Tình trạng ô nhiễm không khí đang được cảnh báo. Vậy đâu là những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí ở đây. Như chúng ta đã biết, Hà Nội là một trong những thành phố có nền kinh tế phát triển của Việt Nam. Ở đây một ngày có rất nhiều phương tiện giao thông và máy móc hoạt động. Những công trình ọc lên khắp nơi. Một ngày, lượng khí thải từ những phương tiện giao thông và các máy móc là rất lớn. Những nơi có không khí bị ô nhiễm thường có bụi mụn dày đặc. Giống như ô nhiễm đất và nước, ô nhiễm không khí sẽ có những tác động tiêu cực đến trực tiếp sức khỏe của con người. Những người sống quá lâu trong những vùng ô nhiễm không khí mà không có sự bảo hộ nào sẽ rất dễ bị mắc những bệnh về hô hấp. Để nhanh chóng khắc phục những hậu quả của ô nhiễm không khí người dân và cơ quan có trách nhiệm cần đưa ra những biện pháp đúng đắn và kịp thời. Chúng ta có thể sử dụng những phương tiện chạy bằng điện thay cho xăng như hiện tại. Nhiều hãng xe đã sản xuất ra các loại xe giúp tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trường rất tốt. Đồng thời chúng ta cũng cần tự bảo vệ bản thân bằng việc đeo khẩu trang khi ra khỏi nhà. Trong nhà, cơ quan có thể sử dụng những máy lọc không khí nhằm giúp không khí trong lành và sạch sẽ hơn, đảm bảo sức khỏe cho mọi người. Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng để có một bầu không khí trong sạch và khỏe khoắn hơn.

Xem thêm: Top 10 bài viết về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh hay nhất

Đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về bảo vệ môi trường

We are dealing with the aftermath of climate change. All of us have a share of responsibility in this regard. The economic and social development has brought about many consequences. Plants sprouted up quickly. The amount of waste gas and toxic substances that factories cannot handle and discharge directly into the environment has seriously affected the environment. Television programs and reality programs are designed to propagate the message “Let’s join hands to protect the environment”. In order to preserve our living environment, we need to be conscious of the smallest things like not littering, sorting trash so that it decomposes easily. Nowadays, clean fuel means of transportation are born to improve air pollution. The living environment is the place where we will study and work. If the environment is damaged, then humans are the organisms that will suffer the most heavily. Don’t be indifferent. Please protect the environment from today.

Đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về bảo vệ môi trường

Bản dịch nghĩa

Chúng ta đang phải đối mặt với những hậu của của biến đổi khí hậu. Mọi người trong chúng ta đều có một phần trách nhiệm trong vấn đề này. Sự phát triển của kinh tế và xã hội đã kéo theo rất nhiều hệ lụy. Những nhà máy mọc lên một cách nhanh chóng. Lượng khí thải và chất độc hại mà những nhà máy không thể xử lý và thải trực tiếp ra môi trường đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Các trường trình truyền hình, chương trình thực tế được thực hiện nhằm tuyên truyền thông điệp “ Hãy chung tay bảo vệ môi trường”. Để giữ gìn môi trường sống của chúng ta, chúng ta cần ý thức từ những việc làm nhỏ nhất như không xả rác bừa bãi, phân loại rác để chúng dễ dàng phân hủy. Ngày nay những phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu sạch đã ra đời nhằm cải thiện tình trạng ô nhiễm không khí. Môi trường sống là nơi mà chúng ta sẽ học tập và làm việc. Nếu môi trường bị hủy hoại thì con người chính là những sinh vật chịu tác động nặng nề nhất. Đừng thơ ơ . Hãy bảo vệ môi trường ngay từ hôm nay.

Xem thêm: Top 5 bài viết về trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh

Đoạn văn về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Earth is the only planet with a male solar system. It’s all thanks to us having a great atmosphere and an ideal environment. However, in recent years, with the strong development of the society, the environment is seriously damaged. The air and water sources are both heavily polluted. Natural disasters take place with a greater frequency and are more severe. Large-scale wildfires occur in many countries. Is this Mother Nature wanting to send a wake-up call to man. If humans are still indifferent, we will kill ourselves. So what can we do to protect the environment? Uncle Ho used to teach “When you are young, do small things, depending on your strength”. Let’s start from the smallest and simplest things such as not littering, not littering ponds, lakes, rivers, streams, and actively planting trees around schools and houses. Trees will contribute to converting CO2 in the air into O2 gas. The State has also taken tough measures to punish individuals and organizations that have acts of causing environmental pollution. Organizing projects to plant trees, cause forests, to green barren hills. As a student, I always try to protect the environment, and at the same time propagate for those around me to know and implement.

Đoạn văn về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trai hệ mặt trời. Tất cả là nhờ chúng ta có một bầu khí quyển tuyệt vời mà một môi trường lý tưởng. Tuy nhiên, những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mãnh của xã hội thì môi trường đang bị hủy hoại một cách nghiêm trọng. Không khí và nguồn nước đều bị ô nhiễm nặng nề. Thiên tai diễn ra với tần suất lớn hơn và nặng nề hơn. Cháy rừng diện rộng xảy ra ở nhiều quốc gia. Đây phải chăng là mẹ thiên nhiên đang muốn gửi lời cảnh tỉnh đến con người. Nếu con người còn thơ ơ thì chúng ta sẽ tự giết chết chính mình. Vậy chúng ta có thể làm gì để bảo vệ môi trường đây? Bác Hồ từng dạy” Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình”. Chúng ta hãy bắt đầu từ những việc nhỏ nhất, đơn giản nhất như không vứt rác bừa bãi, không xả rác xuống ao, hồ, sông suối, Tích cực trồng nhiều cây xanh xung quanh trường học và nhà ở. Cây xanh sẽ góp phần chuyển hóa khí CO2 trong không khí thành khí O2. Nhà nước cũng đã có những biện pháp cứng rắn về việc xử phạt những cá nhân, tổ chức có hành vi gây ô nhiễm môi trường. Tổ chức những dự án trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. Là một học sinh, em luôn cố gắng bảo vệ môi trường, đồng thời tuyên truyền để những người xung quanh cùng biết và thực hiện.

Đọc thêm:  Đoạn văn phân tích biểu tượng cao đẹp của tình đồng chí trong 3

Xem thêm: Top 10 đoạn văn viết về một chuyến du lịch bằng tiếng Anh hay nhất

Đoạn văn bằng tiếng Anh về bảo vệ môi trường hay

Environmental problems are always a painful problem. Every day, there are people trying to protect the environment, but also countless people lack awareness, doing things that pollute, seriously affect the environment. Illegal deforestation has caused serious ecological imbalance. Factories discharge untreated waste directly into rivers, causing serious water pollution. This is also the reason why more and more patients get cancer with unknown causes. Unethical actions, for a little profit in the short term, have seriously affected our living environment. Natural disasters happened more and more. The atmosphere is also heavily polluted. You can see dust everywhere. We will die if the environment continues to deteriorate. As a student, I recognize the importance of the environment and contribute to its protection every day with small actions such as disposing of garbage in the right place, sorting trash, cleaning homes and classrooms. I hope as I get older I can do bigger things to preserve and protect our environment.

Đoạn văn bằng tiếng Anh về bảo vệ môi trường hay

Bản dịch nghĩa

Vấn đề môi trường luôn là vấn đề gây nhức nhối. Ngày ngày, có những người ra sức bảo vệ môi trường nhưng cũng có vô số người thiếu ý thức, làm những việc gây ô nhiễm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Việc chặt phá rừng trái phép đã khiến mất cân bằng hệ sinh thái trầm trọng. Những nhà máy thải trực tiếp các chất thải chưa qua xử lý ra sông ngòi đã khiến nguồn nước bị ô nhiễm trầm trọng. Đây cũng là nguyên nhân khiến nhiều bệnh nhân bị mắc ung thư mà không rõ nguyên nhân ngày càng nhiều. Những việc làm trái đạo đức, vì một chút lợi nhuận trước mắt nhưng đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của chúng ta. Thiên tai xảy ra ngày càng nhiều. Bầu khí quyển cũng bị ô nhiễm nặng nề. Các bạn có thể thấy khói bụi ở khắp mọi nơi. Chúng ta sẽ chết nếu như môi trường tiếp tục bị hủy hoại. Là một học sinh, tôi đã nhận ra tầm quan trọng của môi trường và hằng ngày góp phần bảo vệ nó bằng những hành động nhỏ như vứt rác đúng nơi quy định, phân loại rác, vệ sinh nhà cửa và lớp học. Tôi hy vọng khi mình lớn hơn có thể làm những việc to lớn hơn để giữ gìn và bảo vệ môi trường sống của chúng ta.

Xem thêm: Bài viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh hay nhất

Đoạn văn bằng tiếng Anh về bảo vệ môi trường sống

I feel so lucky to be born and raised on the outskirts of the city. This place has a very clear green environment. In my hometown people plant a lot of trees. Each family has gardens. These green trees can give shade back to fruit, so they are very popular. The waste is neatly sorted by us and collected by an environmental service company. The roads will be cleaned. We planted flowers to make the roads prettier. The teacher taught us that the environment is very important. In big cities, because there are many factories, the air is very polluted, dust is everywhere. We need to preserve and cherish our current living environment. If the environment is not destroyed, the air will not be polluted, and people will be healthier, and will not suffer from serious diseases. Let’s join hands together to protect the environment!

Đoạn văn bằng tiếng Anh về bảo vệ môi trường sống

Bản dịch nghĩa

Tôi cảm thấy thật may mắn khi được sinh ra và lớn lên ở ngoại ô thành phố. Nơi đây có môi trường rất trong xanh. Ở quê tôi mọi người trồng rất nhiều cây xanh. Mỗi gia đình đều có những vườn cây. Những cây xanh này có thể tỏa bóng mát lại cho ra quả nên rất được ưa chuộng. Rác thải được chúng tôi phân loại gọn gàng và sẽ có công ty dịch vụ môi trường đến thu gom. Những con đường sẽ được dọn dẹp sạch sẽ. Chúng tôi trồng những khóm hoa để những con đường trở nên xinh đẹp hơn. Cô giáo dạy chúng tôi rằng môi trường rất quan trọng. Ở những thành phố lớn, do có nhiều nhà máy nên không khí rất ô nhiễm, khói bụi ở khắp mọi nơi. Chúng tôi cần giữ gìn và trân trọng môi trường sống hiện tại của mình. Nếu như môi trường không bị tàn phá, không khí sẽ không bị ô nhiễm, còn người sẽ khỏe mạnh hơn, sẽ không bị mắc những bệnh hiểm nghèo. Chúng ta hãy cùng nhau chung tay để bảo vệ môi trường nhé!

Xem thêm: Top 10 đoạn văn viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh hay nhất

Đoạn văn bằng tiếng Anh về bảo vệ môi trường ở nông thôn

From a very young age, I have always been taught that the need to protect the environment. There is a river in my hometown. When I was a kid, I used to come and play with my friends. However, in recent years, the river has been heavily polluted. The river water turns black and smells very unpleasant. The fish also cannot live. They die and float in the water. The reason is that the vermicelli factories upstream have directly discharged the contaminants of raw materials into the river. Environmental protection is not an individual’s responsibility, it is a collective responsibility. Everyone in my hometown pays great attention to protecting the environment. There are many environmental programs organized. There are also school cleaning days at the school with the participation of all students and teachers. In my neighborhood, everyone is always consciously disposing of trash in the right place as prescribed. Violations will be fined heavily. A good living environment will help us lead a healthy life. Therefore, we need to make every effort to protect it from actions that accidentally or intentionally destroy it.

Bản dịch nghĩa

Từ khi còn rất nhỏ, tôi luôn được dạy rằng cần phải bảo vệ môi trường. Ở quê tôi có một con sông. Ngày tôi bé, tôi thường cùng bạn bè đến đây chơi đùa. Tuy nhiên, những năm gần đây, con sông đã bị ô nhiễm nặng nề. Nước sông chuyển sang màu đen và có mùi rất khó chịu. Những con cá cũng không thể sống được. Chúng chết và nổi trên mặt nước. Nguyên nhân do những cơ sở sản xuất miến rong tại thượng nguồn, họ đã xả trực tiếp những chất bẩn của nguyên liệu xuống sông. Bảo vệ môi trường không phải là trách nhiệm của một cá nhân mà nó là trách nhiệm của cả tập thể. Mọi người ở quê tôi rất chú trọng việc bảo vệ môi trường. Có rất nhiều chương trình về môi trường được tổ chức. Ở trường học cũng có những ngày tổng dọn vệ sinh toàn trường với sự góp mặt của toàn thể học sinh và các thầy cô giáo. Ở xóm tôi mọi người luôn có ý thức vứt rác đúng nơi quy định. Những trường hợp vi phạm sẽ bị phạt nặng. Môi trường sống tốt sẽ giúp chúng ta có một cuộc sống khỏe mạnh. Do đó chúng ta cần nỗ lực để bảo vệ nó trước những hành vi vô tình hoặc cố ý phá hủy nó.

Đọc thêm:  Lý Thuyết Cụm Động Từ (Phrasal Verb) - aland.edu.vn

Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môi trường ở thành phố

The environment is gradually being destroyed by bad factors such as dust, exhaust gas from vehicles, exhaust gas and toxic substances from factories, and the lack of awareness of the people about waste disposal. Waste, … Deforestation is also one of the causes leading to environmental pollution. Forests are the green lungs of the earth. When forests are destroyed, the earth’s air balance is affected. The sudden increase in CO2 makes the earth heat up and encounter terrible natural disasters. In particular, the big cities are the ones with the worst air quality and environment. Due to the presence of many factories and a large number of means of transport, Big cities are often engulfed in smog. Large amount of waste. If not handled thoroughly, it is easy to cause pollution. Living in a city, public places will often have trash. Our job at the moment is to dispose of trash in the right place. Tree planting is also extremely focused in urban projects. The waste treatment of the dormitory and apartment complexes is also strictly managed. Primary environmental protection half protects one’s own health.

Bản dịch nghĩa

Môi trường đang dần bị hủy hoại bởi những tác nhân xấu như: khói bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, khí thải và các chất độc hại từ các nhà máy, sự thiếu ý thức của người dân về việc xử lý rác thải,… Việc chặt phá rừng cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường. Rừng là lá phổi xanh của trái đất. Khi rừng bị phá hủy, quá trình cân bằng không khí của trái đất bị ảnh hưởng. Lượng khí CO2 tăng đột biến khiến trái đất nóng lên và gặp phải những thiên tai khủng khiếp. Đặc biệt, những thành phố lớn là những nơi có chất lượng không khí và môi trường tệ nhất. Do có sự góp mặt của nhiều nhà máy và số lượng phương tiện giao thông lớn, Các thành phố lớn thường ngập trong khói bụi. Lượng rác thải lớn. Nếu không được xử lý triệt để rất dễ gây ô nhiễm. Sống ở thành phố, những nơi công cộng thường sẽ có thùng rác. Việc của chúng ta lúc này chính là vứt rác đúng nơi quy định. Việc trồng cây xanh cũng vô cùng được chú trọng trong những dự án đô thị. Việc xử lý rác thải của các khu tập thể, khu chung cư cũng được quản lý một cách chặt chẽ. Bảo vệ môi trường chính alf bảo vệ sức khỏe của chính mình.

Bài viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh hay

Environment is all of the basic conditions around us. It is water, it is earth, it is air. The ideal environment helps us to maintain a healthy life. However, our environment is being polluted for many different reasons.

Air is polluted with exhaust gas from vehicles and factories. Water is affected by harmful substances seeping into groundwater. The acid rains destroy the plants. The deforestation has destroyed the habitats of many animals, causing ecological imbalance. Shipwrecks cause oil to spill into the sea, polluting the sea. Many marine creatures died as well. All of these are caused by humans. And now we will have to be the ones to bear the consequences. Natural disasters and epidemics continued to strike, Millions of people did not survive. Forest fire disasters in many countries cause serious damage to people and property.

Be aware of the seriousness of environmental pollution. Humans have promoted environmental protection. All economic development plans are oriented towards sustainable development. Advocacy programs to protect the environment are held everywhere. Awareness of the people has also improved significantly. I think our consciousness is the big decision about protecting the environment. Every day, we just need to not litter and help to protect the environment. Instead of plastic bags, many brands have turned to paper bags and other paper packaging products. Turning off electrical equipment when not in use will reduce the amount of heat generated, which in turn will help reduce the heat that accumulates on the earth.

A clean and green environment will help us lead a healthy life. Together to protect the environment. Protecting the environment is also about protecting yourself.

Bản dịch nghĩa

Môi trường là tất cả những điều kiện cơ bản xung quanh chúng ta. Đó là nước, là đất, là không khí. Môi trường lý tưởng giúp chúng ta duy trì sự sống khỏe mạnh. Tuy nhiên, môi trường của chúng ta đang bị ô nhiễm bởi nhiều lý do khác nhau.

Không khí bị ô nhiễm ở khí thải từ phương tiện giao thông và nhà máy, Nguồn nước bị ảnh hưởng do những chất độc hại thấm vào mạch nước ngầm. Những cơn mưa axit phá hủy cây cối. Việc chặt phá rừng đã phá hủy môi trường sinh sống của nhiều động vật, gây mất cân bằng sinh thái. Những vụ đắm tàu khiến dầu tràn ra biển gây ô nhiễm biển. Nhiều sinh vật biển cũng bị chết. Tất cả những điều này đều do chính con người gây ra. Và bây giờ chính chúng ta sẽ phải là người gánh chịu những hậu quả này. Thiên tai và dịch bệnh liên tục ập đến, Hàng triệu người đã không qua khỏi. Thảm họa cháy rừng ở nhiều quốc gia gây thiệt hại nghiêm trọng cho người và của.

Ý thức được sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường. Con người đã đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường. Mọi kế hoạch phát triển kinh tế đều hướng đến phát triển bền vững. Những chương trình vận động bảo vệ môi trường được tổ chức ở khắp nơi. Ý thức của người dân cũng nâng cao đáng kể. Tôi nghĩ rằng ý thức của chúng ta chính là sự quyết định to lớn về việc bảo vệ môi trường. Mỗi ngày, chúng ta chỉ cần không vứt rác bừa bãi đã góp sức bảo vệ môi trường rồi. Thay vì sử dụng túi nilon, nhiều nhãn hàng đã chuyển sang sử dụng túi giấy và các sản phẩm bao bì bằng giấy khác. Việc tắt các thiết bị điện khi không sử dụng sẽ giúp giảm lượng nhiệt năng phát ra, như vậy sẽ giúp giảm nhiệt lượng tích tụ trên trái đất.

Môi trường trong xanh và sạch sẽ sẽ giúp chúng ta có một cuộc sống khỏe mạnh. Cùng chung tay bảo vệ môi trường. Bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ chính mình.

Trên đây chúng mình đã mang đến những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môi trường hay nhất. Hy vọng những bài viết này sẽ cung cấp những kiến thức hữu ích cho các bạn. Chúc các bạn học tập tốt!

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button