Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá mới nhất

Thuốc lá là một sản phẩm đặc biệt chịu sự quản lý chặt chẽ của nhà nước. do vậy, việc mua bán sản phẩm thuốc lá cũng phải đáp ứng các điều kiện nhất định. Tuy nhiên không phải cá nhân, tổ chức nào cũng biết hoặc có đủ các điều kiện mà pháp luật quy định. Để quý khách hàng quan tâm hiểu rõ, Công ty luật Dương Gia xin tư vấn về mẫu đơn và hồ sơ mua bán sản phẩm thuốc lá theo pháp luật hiện hành.

Căn cứ pháp lý:

– Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá

– Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

– Nghị định 106/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

– Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương.

Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá là gì?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá là mẫu đơn được lập ra để đề nghị về việc cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị, thông tin bán buôn sản phẩm…

Đơn đề nghị cấp phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá là thể hiện mong muốn của cá nhân để được cấp phép bán lẻ thuốc là. Cấp giấy phép bán lẻ thuốc là với mục đích ổn định việc trao đổi quốc tế và khuyến khích thương mại cân bằng và có trật tự. …

2. Đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá mới nhất:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương).

TÊN THƯƠNG NHÂN

——-

Số: … /…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Phòng công thương… (1)..

Tên thương nhân…;

Địa chỉ trụ sở chính: …;

Điện thoại: …; Fax: …;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số… do… cấp đăng ký lần đầu ngày….. tháng….. năm….. đăng ký thay đổi lần thứ ….. ngày …..tháng….. năm….;

Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

-Tên: …;

-Địa chỉ: …;

-Điện thoại:….. Fax:…….;

Đề nghị UNBD huyện (quận)…..(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:

Đọc thêm:  Hướng dẫn dùng Slidesgo cho người mới bắt đầu - Download.vn

Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:..(2)…

Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:…(3)……(ghi rõ tên thương nhân)…….xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CPngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá mới nhất:

(1) Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2) Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.

(3) Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc

Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

4. Quy định về cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

Trong luật phòng chống thuốc lá và Nghị định 672013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều như:

Điều kiện cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá là:

Bán lẻ sản phẩm thuốc lá là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Chính vì vậy, thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá phải được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Và dưới đây là các điều kiện cần được đảm bảo

Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;

Thẩm quyền cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Các hành vi bị nghiêm cấm

Sản xuất,mua bán, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển thuốc lá giả, sản phẩm được thiết kế có hình thức hoặc kiểu dáng như bao, gói hoặc điếu thuốc lá; mua bán, tàng trữ, vận chuyển nguyên liệu thuốc lá, thuốc lá nhập lậu.

Đọc thêm:  Hướng dẫn giải Rubik tầng 3 bằng CLL + ELL - THPT Ngô Thì Nhậm

Quảng cáo, khuyến mại thuốc lá; tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người tiêu dùng dưới mọi hình thức.

Tài trợ của tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá,trừ trường hợp quy định tại Điều 16 của Luật phòng chống tác hại của thuốc lá.

Người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua,bán thuốc lá.

Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua,bán thuốc lá.

Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi.

Bán thuốc lá bằng máy bán thuốc lá tự động; hút, bán thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm.

Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em.

Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá

Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn

Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm:

a) Cơ sở y tế;

b) Cơ sở giáo dục,trừ các cơ sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

c) Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;

d) Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.

Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm:

a) Nơi làm việc;

b) Trường cao đẳng, đại học, học viện;

c) Địa điểm công cộng,trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 12 của Luật phòng chống tác hại của thuốc lá.

Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm ôtô, tàu bay, tàu điện.

Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá

Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lábao gồm:

a) Khu vực cách ly của sân bay;

b) Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch;

c) Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.

Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải bảo đảm các điều kiện sauđây:

a) Có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá;

b) Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát;

c) Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy

Khuyến khích người đứng đầu địa điểm quy định tại khoản 1 Điều này tổ chức thực hiện việc không hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà.

Chính phủ quy định chuyển địa điểm tại khoản 1 Điều này thành địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà phù hợp với từng thời kỳ.

5. Thủ tục cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá:

Thương nhân muốn được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá thực hiện thủ tục đề nghị Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế cấp Giấy phép theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định 67/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 106/2017/NĐ-CP.

Đọc thêm:  Lời chúc 20/11 ngắn gọn ý nghĩa hay nhất cho thầy cô [1001+]

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

– Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

Hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ theo quy định trên và mang nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – sau đây gọi chung là Phòng Công Thương).

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân.

Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Lập và lưu giữ Giấy phép

Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công Thương; 01 bản gửi Chi cục Quản lý thị trường; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho thương nhân) 01 bản.

Mức phạt đối với hành vi bán lẻ thuốc lá không có giấy phép:

Hanh vi bán thuốc lá không có Giấy phép kinh doanh của gia đình bạn là hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về kinh doanh thuốc lá. Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 185/2013/NĐ-CP: “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.” Tuy nhiên khoản 4 Điều 6 Nghị định này có quy định: “Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 3 Điều này trong trường hợp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.” Như vậy, hành vi buôn bán thuốc lá không có Giấy phép kinh doanh của gia đình bạn có thể bị xử phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng. Thuốc lá là loại hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hạn vế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện vì thế mức phạt đối với gia đình bạn có thể bị xử phạt gấp đôi mức xử phạt tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 185/2013/NĐ-CP tức là mức phạt có thể từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Để có thể tiếp tục bán sản phẩm thuốc lá bạn nên đến phòng Công thương hoặc phòng Kinh tế để đăng kí Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button