Giáo án Văn 8 bài Trả bài tập làm văn số 2 – VietJack.com
Giáo án Văn 8 bài Trả bài tập làm văn số 2
Link tải Giáo án Văn 8 bài Trả bài tập làm văn số 2
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
– Thông qua giờ trả bài học sinh thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong bài viết. Sửa một số lỗi cơ bản và định hướng trả lời đúng nhất của đề bài.Sửa các lỗi sai câu từ và chính tả.
2. Kĩ năng
– Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu, viết văn tự sự có sử dụng yéu tố mieu tả và biểu cảm.Trình bày bài kiểm tra.
3. Thái độ
– Giáo dục ý thức sửa lỗi, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. Đặt câu chuẩn.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Giáo án, chấm bài chuẩn bị nội dung nhận xét.
2. Học sinh
Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi, lập dàn bài…
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chứcSĩ số:
2. Kiểm tra
H: Muốn thuyết minh được yêu cầu ta phải có những kiến thức gì? Nêu các phương pháp thuyết minh?
– Muốn làm bài văn thuyết minh ta phải quan sát, học tập, tích luỹ tri thức .
– Không hư cấu tưởng tượng trong bài văn thuyết minh.
– Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích; liệt kê; nêu ví dụ; dùng số liệu; so sánh; phân tích phân loại
3. Bài mới
Để biết được kết quả bài làm; nắm được những ưu điểm, nhược điểm cần rút kinh nghiệm chúng ta tiến hành giờ trả bài k/tra văn và bài viết tập làm văn số 2.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
HĐ1. HDHS trả bài kiểm tra văn:
– Y/c hs chọn ý trắc nghiệm đúng:
– GV nhận xét và bổ sung.
I.Trả bài kiểm tra văn:
1. Xác định đáp án – chữa bài:
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Trả lời mỗi hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cỏi đầu câu trả lời đúng)
– Mỗi câu đúng cho 0.5 điểm :
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: D
– Y/ c hs chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau của các văn bản truyện kí.
⇒ GV nhận xét và bổ sung.
Phần II: Tự luận( 8 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
+) Điểm giống nhau: ( 2 điểm)
– Đều là văn bản tự sự được xếp vào truyện kí hiện đại, sáng tác khoảng 1930- 1945.
– Cùng có đề tài về con người và cuộc sống đương thời của tác giả; cùng đi sâu miêu tả số phận của những con người bị vùi dập, cực khổ.
– Đều chan chứa tinh thần nhân đạo.
– Lối viết chân thực gắn với thực tế, bút pháp hiện thực sinh động.
+) Điểm khác nhau (1điểm)
– Về thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, hình thức nghệ thuật.
Câu 2( 5 điểm)
– Về hình thức: bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. Bài văn được viết theo phương thức (phát biểu cảm nghĩ về nhân vật văn học)
– Về nội dung: bài văn phải đảm bảo các ý sau
+) Lão Hạc là người nụng dân nghèo khổ, vợ chết sớm, nghèo không đủ tiền dựng vợ cho con, nên người con trai duy nhất bỏ đi làm phu đồn điền cao su.( 0,5 điểm)
+) Lão Hạc là người thương con sâu sắc : Lão cố tích góp, dành dụm tiền để cho con, quyết định bán cậu vàng để không tiêu phạm vào đồng tiền, mảnh vườn. Lão đó chọn cái chết để để giữ cho con trai căn nhà và mảnh vườn ấy. (1.5 điểm)
+) Lão Hạc là người nhân hậu, sống tình nghĩa, chung thuỷ: Lão ăn năn day dứt vì “ Già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó” Lão vô cùng đau đớn xót xa khi phải bán đi cậu vàng.( 1.5 điểm)
+) Lão Hạc là người giàu lòng tự trọng: Lão đành nhịn ăn chứ không muốn gây phiền hà cho hàng xóm, láng giềng. Lão đó chuẩn bị chu đáo cho cái chết của mình.
( 1.5 điểm)
2. Nhận xét bài làm của học sinh:
a. Ưu điểm:
– Phần đa các em hiểu đề và làm bài nghiêm túc đạt kết quả tốt, nhiều em đạt điểm cao.
b. Nhược điểm:
Vẫn còn hiện tượng trình bày cẩu thả, sai lỗi chính tả, xác định sai đáp án.
– Còn học sinh mắc lỗi chính tả:
Hoạt động 2. HDHS trả bài tập làm văn số 2:
H: Đề bài thuộc kiểu bài gì?
– Tự sự.
H: Đề y/c như thế nào?
II. Trả bài tập làm văn số 2:
1. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài:
1.1. Yêu cầu:
– Kể chuyện em đã làm việc khiến bố mẹ vui lòng.
– Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
H:Em hãy tìm các ý chính cần triển khai trong bài?
1.2.Tìm ý:
– Nhân vật: em, bố, mẹ…
– Sự việc: em đã làm việc khiến bố mẹ vui.
1.3. Lập dàn ý:
H: Phần mở bài em sẽ viết gì?
a. Mở bài:
– Giới thiệu về việc làm em dự định kể.
H: Thân bài em kể những điều gì?
b.Thân bài
+ Kể diễn biến sự việc: Bối cảnh t/g, không gian như thế nào?
– Em làm việc gì khiến bố mẹ em vui? Em làm việc đó như thế nào? Mục đích của việc làm ấy? Công việc diễn ra như thế nào? Tình huống bất ngờ khiến cho bố mẹ vui lòng?
– Kết quả của việc làm ấy ra sao? Nó đem lại lợi ích ( niềm vui gì cho em và người xung quanh?
H: Em miêu tả và biểu cảm những nội dung gì?
+ Các yếu tố miêu tả, biểu cảm:
– Miêu tả hành động, cử chỉ, nét mặt của cha mẹ, khi biết việc làm của em.
– Biểu cảm: Cảm nhận ,tâm trạng của em ,suy nghĩ của em khi làm cho bố mẹ vui lòng.cảm xúc của bố mẹ em?
H: Em sẽ trình bày phần kết bài như thế nào?
c. Kết bài:
– Niềm vui của em và tâm nguyện luôn cố gắng làm cho bố mẹ vui lòng.
HĐ3.HDHS nhận xét bài viết:
GV : Dựa vào những nội dung trên em tự đánh giá bài làm của mình xem đã đạt đc các y/c như dàn bài chưa?
( hs tự đánh giá)
– Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
2. Nhận xét bài viết:
2.1. HS nhận xét:
2.2. GV nhận xét bài làm của học sinh:
a. Ưu điểm:
– Xác định đúng yêu cầu của đề bài tự sự.
– Sử dụng đúng ngôi kể thứ nhất “tôi”.
– Đa số viết đúng yêu cầu.
– Nhiều bài viết mạch lạc, sáng tạo, từ ngữ gợi cảm.
b.Nhược điểm:
– Còn nhiều em sai chính tả, chưa biết chấm câu, diễn đạt lủng củng, chưa biết xây dựng đoạn và chuyển đoạn. Dấu câu đặt chưa hợp lí hoặc thiếu dấu câu.(8B)
– Có một số bài nội dung giống nhau,(nhìn bài nhau, quay cóp, có những câu văn giống hệt nhau .
– Có bạn trình bày không có bố cục ba phần mở bài và thân bài, kết bài. Truyện kể còn sơ sài lủng củng, tình tiết nghèo nàn. Câu văn lủng củng, diễn đạt chơa thoát ý…
HĐ4.HDHS sửa lỗi diễn đạt của bài viết:
– GV chọn một số câu , từ chưa hợp lí yêu cầu hs sửa.
H: Câu sau sai ở chỗ nào? Hãy sửa lại cho đúng?
( Sai ở hình ảnh so sánh chưa phù hợp với đối tượng miêu tả).
– HS sửa lỗi diễn đạt tại chỗ, nhận xét.
– GV nhận xét, sửa chữa.
– HS lên bảng sửa lỗi dùng từ và chính tả, nhận xét.
– GV nhận xét sửa chữa.
HĐ5.HDHS đọc bài hay điểm cao, bài văn văn mẫu:
– GV gọi hs đọc một số bài văn hay của hs và đọc một bài văn mẫu .
III. Sửa lỗi diễn đạt:
1. Lỗi dùng từ, đặt câu:
2. Lỗi chính tả:
4. Củng cố, luyện tập
– GV hệ thống lại ưu,nhược điểm, những mặt cần phát huy , những lỗi cần tránh của bài viêt.
5. Hướng dẫn học ở nhà
– Tiếp tục sửa các lỗi trong bài viết.
– Chuẩn bị: “Bài toán dân số” trả lời câu hỏi SGK
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:
- Ôn dịch thuốc lá
- Câu ghép (tiếp theo)
- Phương pháp thuyết minh
Săn SALE shopee tháng 6-6:
- Unilever mua 1 tặng 1
- L’Oreal mua 1 tặng 3
- La Roche-Posay mua là có quà:
Quý phụ huynh và học sinh có thể đăng ký các khóa học tốt lớp 8 bởi các thầy cô nổi tiếng của vietjack tại Khóa học tốt lớp 8
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!