Giáo án PTNL bài Phong cách ngôn ngữ khoa học – Tech12h

Tiết 14/Tuần 05

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC

Ngày soạn:

Ngày dạy:

  1. Mức độ cần đạt
  2. Kiến thức :

a/ Nhận biết: Biết đọc – hiểu và viết một văn bản khoa học phù hợp với đặc điểm phong cách ngôn ngữ khoa học.

b/ Thông hiểu:

Hiểu đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học ; biết so sánh, phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học và các phong cách ngôn ngữ khác.

c/Vận dụng thấp:Nêu được các đặc điểm, lấy được ví dụ minh hoạ.

d/Vận dụng cao:Tạo lập được văn bản thuộc lĩnh vực khoa học

  1. Kĩ năng :

a/ Biết làm: bài thuyết minh về tác gia văn học

b/ Thông thạo: các bước thuyết minh tác gia văn học

3.Thái độ :

a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản khoa học

b/ Hình thành tính cách: tự tin , năng động, sáng tạo khi lĩnh hội và tạo lập văn bản khoa học;

c/Hình thành nhân cách: có ý thức nghiên cứu khoa học gắn liền với cuộc sống.

  1. Nội dung trọng tâm

1.Kiến thức

-Nắm được khái niệm ngôn ngữ khoa học, các loại văn bản khoa học thường gặp, các đặc trưng cơ bản của phong cách NNKH và đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ trong PCNNKH;

– Sự lựa chọn các yếu tố ngôn ngữ trong quá trình soạn thảo các văn bản mang phong cách ngôn ngữ khoa học.

  1. Kĩ năng

– Lĩnh hội và phân tích những văn bản khoa học

– Xây dựng văn bản khoa học

– Phát hiện và sửa lỗi trong văn bản khoa học;

  1. Thái độ:

-Sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết.

  1. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:

-Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản

-Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập

-Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản

-Năng lực đọc – hiểu các văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học ;

-Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày các văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học

III. Chuẩn bị

1/Thầy

-Giáo án

-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

-Hình ảnh, phim ảnh về những nội dung liên quan đến khoa học

-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2/Trò

-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)

-Đồ dùng học tập

  1. Tổ chức dạy và học.
  2. Ổn định tổ chức lớp:

– Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp

  1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc dàn ý một bài nghie5 luận về một hiện tượng đời sống?
  2. Tổ chức dạy và học bài mới:

& 1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)

Hoạt động của Thầy và trò

– GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Giải thích và sắp xếp các từ sau thuộc môn học nào trong chương trình phổ thông?

a.Badơ:

b.Ẩn dụ:

c.Phân số thập phân:

d.Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.

– HS thực hiện nhiệm vụ:

– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

a.Badơ: hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít. (Dùng trong văn bản khoa học hoá học).

b.Ân dụ: gọi tên sự vật, hiên tượng này bằng tên sự vật, hiên tượng khác có nét tương đồng với nó. (Dùng trong văn bản khoa học Ngữ văn).

c.Phân số thập phân: phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. (Dùng trong văn bản khoa học toán học).

Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Trong cuộc sống thường ngày, ta được tiếp xúc và sử dụng nhiều phong cách ngôn ngữ khác nhau. Trong số đó có phong cách ngôn ngữ khoa học. Vậy phong cách ngôn ngữ khoa học là loại ngôn ngữ như thế nào? Nó có những đặc trưng gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay.

& 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

Họat động 1: TÌM HIỂU Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học: (10 phút).

* Thao tác 1 :

Tìm hiểu Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học.

Yêu cầu 3 học sinh lần lượt đọc 3 đoạn trích từ 3 văn bản khoa học.

– Ba đoạn trích trên đều nói về những vấn đề khoa học. Nhưng khác nhau về mức độ và phạm vi sử dụng như thế nào?

Đọc thêm:  Giải Bài Tập Địa Lí 12 - Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và

– Như vậy, các văn bản trên là thuộc những loại văn bản khoa học nào?

– Qua các ngữ liệu đã phân tích, em hiểu thế nào là ngôn ngữ khoa học?

– Ngôn ngữ khoa học tồn tại dưới những dạng nào? Nêu ví dụ một số loại văn bản khoa học của từng dạng?

– HS thực hiện, trả lời theo đúng khái niệm ngôn ngữ khoa học đã nêu trong SGK

* HS trả lời cá nhân

1. Tìm hiểu ngữ liệu:

– Về mức độ:

+ Văn bản a: chuyên sâu

+ Văn bản b: phù hợp với học sinh THPT

+ Văn bản c: phổ cập

– Về phạm vi sử dụng:

+ Văn bản a: những người có trình độ chuyên môn sâu

+ Văn bản b: trong nhà trường

+ Văn bản c: mọi người

– Các loại văn bản khoa học:

+ Văn bản a: VBKH chuyên sâu

+ Văn bản b: VBKH giáo khoa

+ Văn bản c: VBKH phổ cập

– Ngôn ngữ khoa học: Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản khoa học, trong phạm vi giao tiếp về những vấn đề khoa học.

– Các dạng:

+ Dạng viết: báo cáo khoa học, luận văn, luận án, SGK, sách phổ biến khoa học…

+ Dạng nói: giảng bài, nói chuyện khoa học, thảo luận – tranh luận khoa học…

I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học:

1. Tìm hiểu ngữ liệu:

– Về mức độ:

– Về phạm vi sử dụng:

– Các loại văn bản khoa học:

2. Ngôn ngữ khoa học:

– Ngôn ngữ khoa học:

– Các dạng:

+ Dạng viết:

+ Dạng nói:

* Thao tác 1 :

Tìm hiểu đặc trưng của ngôn ngữ khoa học:

– Học sinh trao đổi nhóm, đại diện trả lời, lớp nhận xét, đối chiếu với phần trình bày ở bảng phụ của GV hoàn thiện kiến thức.

Nhóm 1: Dựa vào những tư liệu thực tế và nhận định trong SGK, cho biết tính khái quát trừu tượng của ngôn ngữ khoa học thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ như thế nào?

GV cho ví dụ:

Thạch nhũ: sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của các dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc. (Dùng trong văn bản khoa học địa lí).

Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiên tượng này bằng tên sự vật, hiên tượng khác có nét tương đồng với nó. (Dùng trong văn bản khoa học Ngữ văn).

Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. (Vật lí)

Nhóm 2: Qua tư liệu thực tế và nhận định trong SGK, em hiểu tính lí trí, logic của ngôn ngữ khoa học thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ như thế nào?

Nhóm 3: Qua tư liệu thực tế và nhận định trong SGK, em hiểu tính khách quan, phi cá thể hoá của ngôn ngữ khoa học thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ như thế nào?

* Đại diện HS trả lời

* Nhóm 1

Tính khái quát, trừu tượng

Đặc trưng này biểu hiên rõ nhất ở các phương tiên ngôn ngữ, trước hết là các thuật ngữ khoa học.

Thuật ngữ là một bộ phận quan trọng trong vốn từ vựng của mỗi ngôn ngữ; nó có các đặc điểm:

Là lớp từ ngữ chuyên dùng để biểu thị các khái niêm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.

Thường mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niêm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.

Thuật ngữ có tính khái quát, trừu tượng cao và không có tính biểu cảm.

Do đó, khi giải thích hoặc hiểu được một thuật ngữ có thể coi là đã nắm được một đơn vị tri thức khoa học nào đó.

* Nhóm 2

Việc dùng từ ngữ: các thuạt ngữ đơn nghĩa

Việc dùng câu: mỗi câu thường tương đương với một phán đoán lôgic, nghĩa là được xây dựng từ hai khái niêm khoa học trở lên theo một quan hê nhất định. Ví dụ: Dao động là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng.

* Nhóm 3

Về từ ngữ: dùng các thuật ngữ đơn nghĩa; không dùng các từ ngữ đa nghĩa, thông tục hoặc không dùng từ ngữ với nghĩa chuyển có sắc thái biểu cảm khác nhau.

Đọc thêm:  Bài hát bảng chữ cái tiếng anh giúp bé học tốt hơn - The East Wing

Về câu: thường chỉ mang thông tin khoa học thuần tuý với nghĩa tường minh, không dùng nghĩa hàm ẩn; cấu trúc câu thường đơn giản, rõ ràng.

Về đoạn văn, văn bản: thường mạch lạc, lớp lang theo đúng trình tự của nhận thức lôgic; không đòi hỏi phải dùng liên tưởng, tưởng tượng, hư cấu.

II. Đặc trưng của ngôn ngữ khoa học:

1. Tính khái quát, trừu tượng :

– Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học: từ chuyên môn dùng trong từng ngành khoa học và chỉ dùng để biểu hiện khái niệm khoa học.

– Kết cấu văn bản: mang tính khái quát (các luận điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ, từ cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể)

2. Tính lí trí, logic:

– Từ ngữ: chỉ dùng với một nghĩa, không dùng các biện pháp tu từ.

– Câu văn: chặt chẽ, mạch lạc, là 1 đơn vị thông tin, cú pháp chuẩn.

– Kết cấu văn bản: Câu văn liên kết chặt chẽ và mạch lạc. Cả văn bản thể hiện một lập luận logic.

3. Tính khách quan, phi cá thể:

– Câu văn trong văn bản khoa học: có sắc thái trung hoà, ít cảm xúc

– Khoa học có tính khái quát cao nên ít có những biểu đạt có tính chất cá nhân

* Thao tác 1 : Luyện tập.

Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:

Nhóm 1: Bài tập 1:

– Nội dung thông tin là gì ?

– Thuộc loại văn bản nào ?

– Tìm các thuật ngữ khoa học được sử dụng trong văn bản ?

Nhóm 2: Bài tập 2:

Cho ví dụ về đoạn thẳng và chia nhóm cho học sinh thảo luận các từ còn lại

Nhóm 3: Bài tập 3 :

Tính lí trí và logic của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào?

Nhóm 4: Bài tập 4 :

* Đại diện nhó, HS trả lời * *Nhóm 1

Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX

– Nội dung thông tin:

+ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá

+ Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu của từng giai đoạn

+ Những đặc điểm cơ bản của văn học giai đoạn từ 1945 đến 1975 và 1975 đến hết thế kỉ XX.

– Thuộc loại văn bản: ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn, hoặc chuyên ngành Khoa học Ngữ văn

– Ngôn ngữ khoa học trong văn bản có nhiều đặc điểm:

+ Dùng nhiều thuật ngữ khoa học.

+ Kết cấu của văn bản mạch lạc, chặt chẽ: có hệ thống đề mục lớn nhỏ, các phần, các đoạn rõ ràng

* Nhóm 2

Ví dụ: Đoạn thẳng

– Thông thường: là đoạn không cong queo, gãy khúc

– Toán học: Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau

* Nhóm 3

– Thuật ngữ: khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh tước, rìu tay, di chỉ, công cụ đá…

– Tính lí trí và logic thể hiện ở lập luận:

+ Câu đầu: nêu lên luận điểm

+ Các câu sau: nêu các luận cứ, cứ liệu thực tế

* Nhóm 4 ( trình bày đoạn văn)

Thao tác 2:

Hướng dẫn HS tổng kết bài học

* Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV.

III. Luyện tập:

1. Bài tập 1:

– Nội dung thông tin:

– Thuộc loại văn bản:

– Ngôn ngữ khoa học trong văn bản có nhiều đặc điểm:

2. Bài tập 2:

3. Bài tập 3 :

– Thuật ngữ:

– Tính lí trí và logic thể hiện ở lập luận:

4. Bài tập 4:

– Lưu ý: Cần đảm bảo:

+ Nhất quán về nội dung: các câu đều tập trung vào chủ đề “sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường sống” và phát triển, làm rõ chủ đề đó.

+ Các câu liên kết với nhau và có quan hệ lập luận chặt chẽ.

+ Mỗi câu, mỗi từ cần đúng về nghĩa, về phong cách khoa học.

– Đoạn văn: (Hoàn thiện ở nhà).

& 3.LUYỆN TẬP

Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

– GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Nêu những lỗi của cách diễn đạt không đúng phong cách khoa học trong các bài văn nghị luận:

– HS thực hiện nhiệm vụ:

– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

1/Sự thiếu mạch lạc trong câu văn:

+ Câu què cụt, thiếu chủ ngữ hoặc lặp, thừa chủ ngữ

Đọc thêm:  Phân tích bài thơ Từ ấy ngắn gọn - Dàn ý và 5 bài văn mẫu

+ Không biết chấm câu, câu văn dài lê thê, “ý nọ xọ ý kia” hoặc rối ý

+ Câu văn “đầu Ngô mình Sở”, không phát triển theo một chủ đề nhất định, đầu cuối không tương ứng.

à Yêu cầu của câu trong VBKH: mỗi câu tương ứng với một phán đoán logic, diên đạt một ý; mỗi từ chỉ biểu hiện một nghĩa

2/Sự thiếu mạch lạc trong đoạn văn, bài văn:

+ Ý của câu trước không ăn nhập với ý câu sau. Ý câu sau không phát triển được ý câu trước.

+ Ý của đoạn trước không liên kết với ý của đoạn sau

+ Bài văn: Phần mở đầu không định hướng cho phần lập luận. Phần lập luận không theo một trật tự logic nào. Luận điểm không rõ ràng, không được chứng minh; luận cứ không có cơ sở, phần lớn chỉ là bắt chước hoặc minh hoạ lẫn lộn. Phần kết luận không tóm tắt được những luận điểm đã trình bày.

à Do thói quen nghĩ gì viết nấy, nghĩ đến đâu viết đến đó, không có một dàn ý chung cho cả văn bản, không có một nội dung tổng thể trước khi viết văn bản à Trái với phong cách của ngôn ngữ khoa học.

& 4.VẬN DỤNG

Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

Về mặt thể loại văn học, ở nước ta, thơ có truyền thống lâu đời. Sử thi của các dân tộc ở Tây Nguyên, của dân tộc Mường…, truyện thơ dân gian của các dân tộc Thái, Tày, Nùng,:., còn lưu truyền nhiều thiên bất hủ. Ca dao, dân ca, thơ cổ điển của người Việt thời phong kiến cũng để lại nhiều viên ngọc quý. Thơ hiện đại, trước cũng như sau Cách mạng tháng Tám 1945, đã góp vào kho tàng văn học dân tộc biết bao kiệt tác. Văn xuôi tiếng Việt ra đời muộn, gần như cùng với thế kỉ XX, nhưng tốc độ phát triển và trưởng thành hết sức nhanh chóng. Với các thể bút kí, tuỳ bút, truyện ngắn, tiểu thuyết, văn xuôi Việt Nam đã có thể sánh cùng với nhiều nền văn xuôi hiện đại của thế giới.

1. Hãy cho biết, đoạn văn trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì? Căn cứ vào đâu để nhận biết điều ấy?

2. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng những thuật ngữ khoa học nào?

3. Anh (chị) hiểu thế nào là kho tàng văn học dân tộc?

4. Đặt nhan đề cho đoạn văn trên.

– HS thực hiện nhiệm vụ:

– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

1. Đoạn văn thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học. Có hai dấu hiệu để nhận biết điều ấy: thứ nhất, nội dung của đoạn văn bàn về một vấn đề của văn học sử Việt Nam; thứ hai, trong đoạn văn, người viết sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học.

2. Các thuật ngữ khoa học xuất hiện trong đoạn văn: thể loại văn học, thơ, sử thi, truyện thơ dân gian, ca dao, dân ca, thơ cổ điển, văn xuôi, bút kí, tuỳ bút, truyện ngắn, tiểu thuyết.

3. Kho tàng văn học dân tộc là tất cả các tác phẩm văn học thuộc mọi thể loại (kể cả văn học dân gian và văn học viết) có mặt trong nền văn học của nước ta từ xưa đến nay.

4. Có thể đặt nhan đề cho đoạn văn là: vấn đề thể loại của nền văn học Việt Nam, hoặc Đặc điểm thể loại của nền văn học Việt Nam.

  1. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.

Hoạt động của GV – HS

Kiến thức cần đạt

GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:

1. Viết một văn bản khoa học phổ cập với nội dung PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐIỆN

2. Thuyết trình bằng .ppt ( có đầy đủ hình ảnh, âm thanh, video clip…) về đề tài MẠNG XÃ HỘI.

HS thực hiện nhiệm vụ:

– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

1. Cần tích hợp kiến thức Vật lí để trình bày đúng nội dung:

– Điện là gì?

– Nguyên nhân tai nạn điện.

– Hậu quả?

-Cách phòng tránh.

2. Dùng các thuật ngữ khoa học về mạng xã hội để diễn đạt.

4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC – DẶN DÒ ( 5 PHÚT)

– Các loại văn bản khoa học ?

– Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học .

– Chuẩn bị bài: TRẢ BÀI SỐ I

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button