Mẫu Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo Nghị định 122
Mẫu Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/10/21/Giay-de-nghi-thanh-lap-doanh-nghiep-tu-nhan_1610152431_2110103550.docx
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –
….., ngày…..tháng…..năm……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………… Giới tính:………..
Sinh ngày: ….. / ….. / …… Dân tộc: ………………….. Quốc tịch:……………..
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…………………
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: …………………………………………………………..
Ngày cấp: … /…/… Nơi cấp: ……………… Ngày hết hạn (nếu có): …../…../…….
Nơi đăng ký thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………….
Xã/Phường/Thị trấn…………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………
Quốc gia:……………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………….
Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………
Quốc gia:……………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): …………………..Fax (nếu có):………………………
Email (nếu có): ……………….Website (nếu có): …………………………
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Thành lập mới □
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh □
2. Tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):…………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………..
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………….Fax (nếu có): …………………….
Email (nếu có): ………………………………. Website (nếu có):…………………
□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT
Tên ngành
Mã ngành
Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
5. Vốn đầu tư:
Vốn đầu tư (bằng số; VNĐ):………………………………………………..
Vốn đầu tư (bằng chữ; VNĐ):………………………………………………
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có):…………………
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? o Có o Không
Tài sản góp vốn:
STT
Tài sản góp vốn
Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ)
Tỷ lệ
(%)
1
Đồng Việt Nam
2
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)
3
Vàng
4
Giá trị quyền sử dụng đất
5
Giá trị quyền sở hữu trí tuệ
6
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp)
Tổng số
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
6.1
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):
Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):…………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………
6.2
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:………………………….
Điện thoại:……………………………………………………………..
6.3
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………
Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………
Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có):……………. Fax (nếu có):…………………………
Email (nếu có): …………………………………………………………
6.4
Ngày bắt đầu hoạt động[1] (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này):………………………….. /….. /…….
6.5
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập □
Hạch toán phụ thuộc □
6.6
Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày… /….. đến ngày….. /….. [2]
(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
6.7
Tổng số lao động (dự kiến): ……………………………………………
6.8
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
Có □ Không □
6.9
Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)[3]:
Khấu trừ □
Trực tiếp trên GTGT □
Trực tiếp trên doanh số □
Không phải nộp thuế GTGT □
6.10
Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tên ngân hàng
Số tài khoản ngân hàng
…………………………………………
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
7. Đăng ký sử dụng hóa đơn[4]
□ Tự in hóa đơn
□ Sử dụng hóa đơn điện tử
□ Đặt in hóa đơn
□ Mua hóa đơn của cơ quan thuế
8. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):
□ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần
Lưu ý:
– Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
– Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
9. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ……………………………….
Ngày cấp: …………… /…… /….. Nơi cấp:………………………………………
Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): …………………..
Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………
Tên người đại diện hộ kinh doanh:………………………………………….
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ): ………..
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh): …………………………………………………………….
Ngày cấp:………… Nơi cấp:…………. Ngày hết hạn (nếu có): …/…/….
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
– Bản thân không thuộc diện cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh, không là thành viên công ty hợp danh;
– Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(Ký và ghi họ tên)[5]
Mẫu Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo Nghị định 122 (Ảnh minh họa)
Hướng dẫn cách điền đơn
(1) Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2)
– Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 04 quý liên tiếp.
(3) Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
(4) Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
(5) Chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!