50 bài tập về Phản ứng tách nước của ancol (có đáp án 2023)
Dạng 3: Bài tập về phản ứng tách nước của ancol và cách giải – Hóa học lớp 11
A.Phương pháp giải
a. Tách nước tạo ete ở (140ºC)
ROH+R’OH→140oCH2SO4ROR’ete+H2O
– Số ete thu được từ n ancol khác nhau tham gia phản ứng là n(n+1)2
Σnancol = 2Σnete = 2ΣnH2O Σmancol = Σmete + ΣmH2O
– Khi ancol no, đơn chức, mạch hở tách nước tạo thành ete thì khi đốt ete này ta vẫn thu được:
nEte = nH2O – nCO2
– Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
b. Tách nước tạo anken (hay olefin) (ở 170)
CnH2n+1OH →170oCH2SO4 CnH2n + H2O
Quy tắc tách Zai-xép: nhóm -OH ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử H ở nguyên tử C có bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C.
– Trong phản ứng tách H2O → Anken:
Σnancol = Σnanken + ΣnH2OΣmancol = Σmanken + ΣmH2O
Chú ý:
– Nếu tách nước 1 ancol → 1 anken duy nhất → ancol no, đơn chức, bậc 1 hoặc ancol đối xứng.
– Nếu 1 hỗn hợp ancol tách nước cho ra 1 anken → hỗn hợp ancol phải có 1ancol là CH3OH hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau.
– Ancol bậc bao nhiêu thì khi tách nước sẽ cho tối đa bấy nhiêu anken.
– Khi tách nước của ancol thì số C không thay đổi, nên khi đốt ancol và anken đều thu được lượng CO2 bằng nhau.
– Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
c. Mở rộng
Ancol X tách nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm hữu cơ Y thì
+ Nếu tỉ khối của Y so với X nhỏ hơn 1 thì Y là anken và dYX = 14n14n+18
CnH2n+1OH →170oCH2SO4 CnH2n + H2O
+ Nếu tỉ khối của Y so với X lớn hơn 1 thì Y là ete và dYX = 2R+16R+17
2ROH →140oCH2SO4 ROR + H2O
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đun nóng một ancol no, đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 0,7. Công thức phân tử của X là
A. C5H11OH
B. C4H9OH
C. C2H5OH
D. C3H7OH
Hướng dẫn giải
Vì dYX = 0,7<1 →Y là anken
CnH2n+1OH →170oCH2SO4 CnH2n + H2O
dYX = 14n14n+18=0,7→n=3
→ Công thức phân tử của X là C3H8O.
Đáp án D
Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H8OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Hướng dẫn giải
nH2O =1,818=0,1 mol
Ta có: nancol = 2nH2O =2.0,1=0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mancol = mete + mnước = 6 + 1,8 = 7,8 gam
Gọi công thức chung của 2 ancol ROH
→Mancol=7,80,2=39
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp → 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Đáp án A
Ví dụ 3: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 ancol (rượu) A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O là:
A. 0,903g
B. 0,39g
C. 0,94g
D. 0,93g
Hướng dẫn giải
nCO2= 0,6644=0,015 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC (ancol) =nC(anken)=nC(CO2)=0,015 mol
Khi đốt cháy X và đốt cháy Y đều thu được lượng CO2 như nhau. Mà Y là hỗn hợp các olefin nên nH2O=nCO2 = 0,015 (mol)
→ mCO2+mH2O=0,015.44+0,015.18=0,93g
Đáp án D
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(OH)CH2CH3
B. (CH3)3COH
C. CH3OCH2CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2OH
Hướng dẫn giải
Loại B và C vì B, C không bị tách nước
Loại D do D chỉ có một hướng tách nên không thể tạo ra 3 anken
A đúng vì CH3CH(OH)CH2CH3 có 2 cách tách là:
CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3 ( có đồng phân hình học)
Đáp án A
Câu 2: Cho các ancol sau: CH3CH2CH2OH (1); CH3CH(OH)CH3 (2); CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3 (4). Dãy gồm các ancol tách nước chỉ tạo 1 olefin duy nhất là
A. (1), (2)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Hướng dẫn giải
Chỉ có (3) tách nước sẽ tạo ra CH3CH=CHCH2CH3 có đồng phân cis – trans
Đáp án C
Câu 3: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,75. X là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C4H7OH
D. C4H9OH
Hướng dẫn giải
Vì dYX = 1,75>1 →Y là ete
2ROH→140oCH2SO4ROR+H2O
dYX = 2R+16R+17=1,75→R=55(−C4H7)
→Công thức phân tử của X là C4H7OH.
Đáp án C
Câu 4: Đun 132,8g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với dung dịch H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là:
A. 0,1 mol
B. 0,2 mol
C. 0,3 mol
D. 0,15 mol
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
→ mH2O = 132,8 – 111,2 = 21,6 → nH2O = 1,2molnete = nH2O =1,2 mol
Số ete = 3.(3+1)2 = 6
Vì các ete có số mol bằng nhau⇒ số mol mỗi ete là 1,26= 0,2
Đáp án B
Câu 5: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 1,76 g CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 tạo ra là
A. 2,94 g
B. 2,48 g
C. 1,76 g
D. 2,76 g
Hướng dẫn giải
nCO2= 1,7644=0,04 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC (ancol) =nC(anken)=nC(CO2)=0,04 mol
Khi đốt cháy X và đốt cháy Y đều thu được lượng CO2 như nhau. Mà Y là hỗn hợp các olefin nên nH2O=nCO2= 0,04 (mol)
→ mCO2+mH2O=0,04.44+0,04.18=2,48g
Đáp án B
Câu 6: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC, được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C2H5OH và C4H9OH
C. CH3OH và C2H5OH
D. CH3OH và C3H5OH
Hướng dẫn giải
nCO2 =1,7644=0,04 molnH2O =0,7218=0,04 mol
Khi đốt ete:
Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,04 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng: mO = mete – mC – mH = 0,72 – 0,04.12 – 0,08.1 = 0,16 gam
→nete = nO = 0,01 mol →C : H : O = nC:nH:nO=4:8:1M ete = 0,720,01=72
→ Công thức phân tử của ete là C4H8O
Công thức cấu tạo: CH3OCH2CH=CH2
Các ancol là CH3OH và C3H5OH
Đáp án D
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9,90 gam nước. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là
A. 7,40 gam
B. 5,46 gam
C. 4,20 gam
D. 6,45 gam
Hướng dẫn giải
nCO2 =6,7222,4=0,3 (mol)
nH2O=9,918 =0,55 (mol)
nH2O > nCO2 → 3 ancol no, mạch hở
nancol = 0,55 – 0,3 = 0,25(mol)
Gọi công thức chung của 3 ancol là CnH2n+2O
Số nguyên tử C¯=0,30,25=1,2
mancol = 0,25.14n+ 18=0,25 .14.1,2+18=8,7 gam
Mặt khác khi tách nước thì nH2O = 12nancol=12. 0,25=0,125 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mancol = mete + mnước mete = 8,7 – 0,125. 18 = 6,45 g
Đáp án D
Câu 8: Khi thực hiện phản ứng tách nước với ancol X, chỉ thu được anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng X thu được 5,6 lít CO2 và 5,4 gam nước. Hỏi có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Hướng dẫn giải
X bị tách nước tạo 1 anken → X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách
Công thức phân tử của X là CnH2n+1OH
nancol =nH2O – nCO2 = 5,418−5,622,4= 0,05 mol
→n= 0,250,05=5 → Công thức phân tử của X là C5H11OH
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2OH
Đáp án C
Câu 9: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp trong dãy đồng đẳng hợp nước (H2SO4 xúc tác) thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 Ancol. Đun nóng 12,9 gam A trong H2SO4 đặc ở 140 thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete.
A) Công thức phân tử của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H6 và C4H8
D. C4H8 và C5H10
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mAncol phản ứng = mete + mH2O
→ mH2O=12,9 – 10,65=2,25 (g) →nH2O=2,2518=0,125 (mol)→nAncol=2nH2O=0,25 (mol)
Anken + H2O → Ancol 0,25 0,25 ← 0,25
mAnken =mAncol – mH2O = 12,9 − 0,25.18 = 8,4→MAnken = 8,40,25=33,6
Mà 2 anken liên tiếp → 2 anken đó là C2H4 và C3H6
Đáp án A
Câu 10: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là
A. 25% và 35%.
B. 20% và 40%.
C. 40% và 20%.
D. 30% và 30%.
Hướng dẫn giải
+ Phần 1: nCO2 =5,622,4=0,25 (mol) , nH2O=6,318 =0,35 (mol)
nH2O > nCO2 ⇒ 2 ancol no, mạch hở
nancol =0,35-0,25=0,1 (mol)
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O
nH2OnCO2=n+1n=0,350,25⇒n=2,5
⇒ 2 ancol đó là C2H5OH (X) (x mol) và C3H7OH (Y) (y mol)
xy=3−2,52,5−2=1
→ nC2H5OH = nC3H7OH= 0,05 (mol)
+ Phần 2:
nete=0,42 28= 0,015 (mol)→nAncol pu=2nete=0,03 (mol)nH2O=nete =0,015 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mAncol phản ứng = m ete + mH2O
→ mAncol phản ứng = 1,25 + 0,015.18 = 1,52g
Gọi nC2H5OH pu =a nC3H7OH pu =b(mol)
a+b=nAncol pu = 0,03 46a+60b=mAncol pu =1,52
a = 0,02 mol ;b = 0,01mol
H(X) =0,02 0,05 .100% = 40% H(Y) =0,01 0,05 .100% = 20%
Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Dạng 4: Bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn và cách giải
Dạng 5: Bài tập phản ứng cháy của ancol và cách giải
Bài tập trọng tâm về Phenol và cách giải
Trắc nghiệm lý thuyết Hóa 11 Chương 9 Anđehit Xeton Axit cacboxylic
Bài tập trọng tâm về Andehit và cách giải
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!