K + H2O → KOH + H2 – K ra KOH – VnDoc.com

K + H2O → KOH + H2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng Kali tác dụng H2O, sau phản ứng thu được dung dịch kiềm KOH, làm quỳ tím hóa xanh.

1. Phương trình hóa học K ra KOH

2. Điều kiện phản ứng giữa kim loại K với H2O

Nhiệt độ thường

3. Cách thực hiện phản ứng K với H2O

Cho mẩu nhỏ kali vào cốc nước

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng kim loại K với H2O

Kali (K) màu trắng bạc phản ứng mạnh với nước và xuất hiện bọt khi do Hidro (H2) được giải phóng, sau phản ứng thu được dung dịch kiềm, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

5. Tính chất hóa học của Kali

K có tính khử rất mạnh.

5.1. Tác dụng với phi kim

Ví dụ:

4K + O2 → 2K2O

2K + Cl2 → 2KCl

Khi đốt trong không khí hay trong oxi, kali cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu tím hoa cà đặc trưng.

Đọc thêm:  S + H2SO4 → SO2 + H2O - VnDoc.com

5.2. Tác dụng với axit

Kali dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hidro tự do.

Ví dụ: 2K + 2HCl → 2KCl + H2.

5.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

5.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch KOH là

A. Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2.

B. K2CO3 , KHCO3, MgCO3, Na2CO3.

C. KHCO3 , Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

D. CaCO3 , BaCO3, K2CO3, MgCO3.

Cau 2. Cho mẩu K vào nước thấy có 4,48 lít (đktc) khí bay lên. Tính khối lượng K

A. 9,2 g

B. 15,6 g

C. 7,8 g

D. 9,6 g

Câu 3. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là

A. Quỳ tím chuyển màu đỏ

B. Quỳ tím không đổi màu

C. Quỳ tím chuyển màu xanh

D. Không có hiện tượng

Câu 4. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được là

A. 224 ml.

B. 336 ml.

C. 672 ml.

D. 448 ml.

Đọc thêm:  Lý thuyết Axit – Bazơ – Muối (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 8

Câu 5. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

A. Na, Ba, K

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K

D. Na, Cr, K

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối

B. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p

C. Dễ bị oxi hóa

D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì

Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng:

A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ

B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường

C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm

D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

Câu 8. Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng

A. H2SO4 và KHCO3.

B. MgCO3 và HCl.

C. Ba(OH)2 và K2CO3.

D. NaCl và K2CO3.

Câu 9. Cho các phát biểu sau :

(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

Đọc thêm:  Giải Bài Tập Hóa Học 12 - Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng

(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.

(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu sau:

  • Nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại
  • Na + H2O → NaOH + H2
  • Na2O + H2O → NaOH
  • K2O + H2O → KOH
  • Lý thuyết Nhôm: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng
Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button