Khối A02, A03, A04, A05 gồm những môn nào? – chinese.com.vn

Bạn là người có khả năng học tốt các môn khoa học tự nhiên và cả các môn khoa học xã hội? Bạn mong muốn dùng các tổ hợp môn A02, A03, A04, A05 để tham gia thi tuyển vào các trường đại học nhưng không chắc chắn rằng các tổ hợp môn này có thể cho bạn nhiều sự lựa chọn ngành nghề hay không? Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn giải đáp khối A02, A03, A04, A05 gồm những môn nào? Ngành nào? Trường học nào?

Khối A02, A03, A04, A05 gồm những môn nào?

Các tổ hợp môn A02, A03, A04, A05 đều bao gồm các môn tự nhiên và xã hội trong đó toán học là điểm chung giữa các khối này, cụ thể như sau:

Bạn Đang Xem: Khối A02, A03, A04, A05 gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?

  • A02: Toán học, Vật lý, Sinh học.
  • A03: Toán, Vật lí, Lịch sử.
  • A04: Toán, Vật lý, Địa lý
  • A05: Toán học, Hóa học, Lịch sử.

Khối A02, A03, A04, A05 gồm những ngành nào?

Hiện nay, các tổ hợp từ A02 đến A05 có rất nhiều sự lựa chọn ngành nghề, các ngành nghề đều có sự hứa hẹn cho cơ hội nghề nghiệp sau khi kết thúc đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học, cụ thể:

Ở tổ hợp môn A02, bạn có thể dấn thân vào các nhóm ngành sức khỏe như điều dưỡng, dược học, sư phạm sinh học, dinh dưỡng,… các nhóm ngành công nghệ kỹ thuật như công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng,…

Thi tuyển bằng tổ hợp môn A03, bạn có cơ hội thi tuyển vào ngành kiến trúc, công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, tài chính – ngân hàng,…

Đọc thêm:  1/5 Bài tuyên truyền ngày Giải phóng Miền Nam & Quốc tế lao động

Với tổ hợp môn A04, thí sinh được thi tuyển vào các ngành liên quan đến địa chất: địa chất học, kỹ thuật địa chất,… bên cạnh công nghệ thông tin, kế toán, sư phạm Vật lý,…

Tương tự với A02, nếu dùng tổ hợp môn A05 để thi tuyển, thí sinh có thể tham gia vào các trường đào tạo nghề điều dưỡng, dinh dưỡng và thực phẩm hay công nghệ kỹ thuật xây dựng,…

Cụ thể các ngành tuyển sinh đối với các khối A02, A03, A04, A05 cụ thể như sau:

Nhóm ngành Sức khỏe

Ngành Khối Điều dưỡng A02, A05 Dược học A02 Dinh dưỡng A02, A05 Sinh học ứng dụng A02 Công nghệ thực phẩm A02 Thú y A02 Chăn nuôi A02 Bảo vệ thực vật A02 Y khoa A02 Răng – Hàm – Mặt A02 Lâm sinh A02 Vật lý y khoa A02

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Ngành Khối Sư phạm Sinh học A02 Sư phạm Toán học A02 Sư phạm Tin học A02 Sư phạm Vật lý A02, A04 Sư phạm công nghệ A02

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật

Ngành Khối Công nghệ kỹ thuật hoá học A02 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A02, A05 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A02 Quản lý tài nguyên khoáng sản A02 Kỹ thuật cấp thoát nước A02 Vật lý kỹ thuật A02 Kỹ thuật tài nguyên nước A02 Kỹ thuật xây dựng A02 Công nghệ thông tin A02, A04 Kỹ thuật môi trường A02 Công nghệ kỹ thuật ô tô A02 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A02, A05 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A02 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A02, A05 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A02 Công nghệ Thông tin và truyền thông A02 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A03 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A04 Kỹ thuật điện A02 Kỹ thuật địa chất A04

Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý

Ngành Khối Kế toán A02 Tài chính – Ngân hàng A02, A03 Kinh doanh quốc tế A04 Bất động sản A04

Nhóm ngành Khoa học tự nhiên

Ngành Khối Khoa học môi trường A02 Công nghệ sinh học A02 Địa chất học A02, A04 Vũ trụ và Ứng dụng A02, A04

Đọc thêm:  Kể lại truyện Con Rồng cháu Tiên bằng lời văn của em - VnDoc.com

Nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản

Ngành Khối Khoa học cây trồng A02 Nuôi trồng thuỷ sản A02 Bảo vệ thực vật A02 Nông nghiệp A02 Chăn nuôi A02 Lâm sinh A02 Nông học A02 Quản lý tài nguyên rừng A02

Điểm chuẩn của các khối A02, A03, A04, A05 là bao nhiêu?

Cũng tương tự như các khối thi khác, A02, A03, A04, A05 đều có 2 phương thức xét tuyển, bao gồm: xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPTQG và xét tuyển dựa trên kết quả xét học bạ. Trong đó, điểm chuẩn thấp nhất rơi vào khối A03 với điểm chuẩn dao động từ 13 – 14 điểm, điểm chuẩn hai khối A02, A04 có phần tương đồng với nhau khi điểm chuẩn đều rơi vào khoảng 14 – 25 điểm, xét theo kết quả bài thi THPTQG.

Khối Xét điểm THPTQG Xét học bạ A02 14 – 25 điểm 18 – 20 điểmCác TCP (tiêu chí phụ):

  • Vật lý >= 6.75; TTNV
  • Toán >= 7.4; TTNV
  • HSG lớp 12

A03 13 – 14 điểm 15 – 18 điểmCác TCP:

  • Tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển là 16.00 điểm; hoặc điểm trung bình chung các môn học lớp 12 là 5.5 điểm

A04 14 – 25 điểm 15 điểm A05 13 – 20 điểm Không xét tuyển bằng hình thức trên.

Những trường nào đào tạo khối A02, A03, A04, A05?

Được biết, hiện nay, có rất nhiều cơ sở đào tạo bậc cử nhân đã và đang giảng dạy các trường đào tạo khối A02, A03, A04, A05. Cụ thể như sau:

Các trường đào tạo khối A02

Các trường Đại học khối A2 khu vực miền Bắc

A02-gom-nhung-mon-nao

Đại học Bách khoa Hà Nội

Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội

Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội

Đại học Thủy lợi

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Đại học Phenikaa

Đại học Chu Văn An

Đại học Tây Bắc

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Đại học Thành Đông

Đại học Trưng Vương

Đại học Công nghệ Đông Á

Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Xem Thêm : Học khối D làm nghề gì? Các ngành nghề hot khối D

Đọc thêm:  Những bài diễn văn khai mạc văn nghệ ngày 26/3 hay nhất - Thủ thuật

Đại học Hoa Lư

Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng

Đại học Nông lâm Thái Nguyên

Đại học Hùng Vương

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

Đại học Lương Thế Vinh

Đại học Tân Trào

Các trường Đại học khối A2 khu vực miền Trung và Tây Nguyên

Đại học Nông lâm Huế

Đại học Sư phạm Đà Nẵng

Đại học Tây Nguyên

Đại học Duy Tân

Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum

Đại học Hồng Đức

Đại học Buôn Ma Thuột

Đại học Quảng Nam

Đại học Hà Tĩnh

Đại học Quảng Bình

Đại học Công nghệ Vạn Xuân

Đại học Phú Yên

Đại học Phan Thiết

Đại học Công nghiệp Vinh

Đại học Quy Nhơn

Các trường Đại học khối A2 khu vực miền Nam

A02 gồm những môn nào

Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG HCM

Xem Thêm : Khối H05, H06, H07, H08 gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?

Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM

Đại học Nông lâm TP HCM

Đại học Mở TP HCM

Đại học Quốc tế – ĐHQG HCM

Đại học Quốc tế Hồng Bàng

Đại học Nguyễn Tất Thành

Đại học Văn Hiến

Đại học Cần Thơ

Đại học Nam Cần Thơ

Đại học Bạc Liêu

Đại học Tây Đô

Đại học Đồng Tháp

Đại học Bình Dương

Đại học Võ Trường Toản

Đại học Cửu Long

Đại học Trà Vinh

Đại học Đồng Nai

Đại học Thủ Dầu Một

Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương

Đại học Văn Lang

Đại học Kiên Giang

Các trường đào tạo khối A03

Trường Khối Đại Học Quang Trung A03 Đại Học Nguyễn Trãi A03 Đại Học Gia Định A03 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội A03

Các trường đào tạo khối A04

Trường Khối Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum A04 Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu A04 Đại Học Mỏ Địa Chất A04 Đại Học Thái Bình Dương A04 Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 A04 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội A04

Các trường đào tạo khối A05

Trường Khối Đại học Thành Đông A05

Video về kinh nghiệm ôn thi khối A

Nguồn: Trung tâm Ngoại ngữ ILC – Blog Giáo dục Danh mục: Tư vấn tuyển sinh

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button