KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O | KOH ra K3PO4 – vietjack.me

Phản ứng KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O

KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O | KOH ra K3PO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học KOH tác dụng H3PO4

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy giữa KOH và H3PO4

Nhiệt độ thường

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh tác dụng với axit.

3.2. Bản chất của H3PO4 (Axit photphoric)

H3PO4 có tính chất chung của các axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước nhưng tuỳ theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo ra các muối khác nhau.

4. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

4.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,…

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

4.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

4.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

4.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

Đọc thêm:  3107 là gì? Có liên quan gì tới bài hát 3107 hay không - Trungkhithe

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

4.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

4.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

4.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Tính chất hóa học của H3PO4

5.1. Tính oxi hóa – khử

Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi hóa.

5.2. Tính axit

Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3

H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8

HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13

⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.

⇒ Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

Đọc thêm:  H2SO4 là gì? Tính chất, các dạng và ứng dụng của H2SO4 - AMA

6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO2, Ba(OH)2, HClO3, CH3COOH, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI. Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là

A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là: Ba(OH)2, HClO3, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI

Chú ý : Các chất như BaSO4, BaCO3 là chất kết tủa (tan rất ít) nhưng những phân tử tan lại phân ly hết nên nó là các chất điện ly mạnh chứ không phải chất điện ly yếu.

Câu 2. H3PO4 phân li ra mấy nấc

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

H3PO4⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3

H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8

HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13

⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

Câu 3. Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam KOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 1,22m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là:

A. Na2HPO4, Na3PO4.

B. NaH2PO4, Na2HPO4.

C. Na3PO4, NaOH.

D. NaH2PO4, Na3PO4

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Coi m = 20 gam

nNaOH= 0,5 mol

mChất rắn =24,4 gam

Giả sử OH- hết

Ta thấy bản chất phản ứng:

H+ + OH- → H2O

0,5 ← 0,5 →0,5

BT khối lượng: mH3PO4 + mNaOH = mH2O + mchất rắn

Đọc thêm:  FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 | FeS2 ra Fe2O3 - vietjack.me

mH3PO4+ 0,5.40 = 0,5.18 + 24,4

nH3PO4 = 0,1367 mol

nH+ phản ứng = 0,1367.3=0,41 mol < 0,5. Vậy OH- dư

Chất tan là: Na3PO4 và NaOH

Câu 4. Số chất tan được trong nước tạo thành dung dịch bazo là:

A. K, K2O, CuO

B. Na, K2O, MgO

C. K, MgO, K2O

D. CaO, K2O, Na2O

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

Câu 5. Thêm 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4. sau phản ứng dung dịch có các muối:

A. KH2PO4 và K2HPO4

B. K2HPO4 và K3PO4

C. KH2PO4 và K3PO4

D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

3KOH + H3PO4→ K3PO4 + 3H2O (1)

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O (2)

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O (3)

Có: nKOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,2 = 1,5

=> Có phản ứng (2) và (3) xảy ra.

Câu 6. Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 7,84 gam H3PO4. Muối thu được là

A. NH4H2PO4.

B. (NH4)2HPO4.

C. (NH4)3PO4.

D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button