Mẫu phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất 2022
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì nghĩa vụ quân sự được hiểu là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Mời bạn tham khảo bài viết: Mẫu phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất 2022.
Mẫu phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất 2022
1/ Cách ghi mẫu phiếu tự khai khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Để kiểm tra sức khỏe để tuyển Nghĩa vụ quân sự, phải hoàn thành 2 mẫu sau:
– Điền thông tin (tự khai) vào Phiếu sức khỏe Nghĩa vụ Quân sự (Mẫu số 2). Mẫu này phải có xác nhận của Y tế cơ sở về tiền sử bệnh và xác nhận của chính quyền địa phương về Lý lịch.- Sau khi kiểm tra sơ tuyển sức khỏe tại trạm y tế cấp xã, Tổ trưởng tổ kiểm tra sức khỏe sẽ có kết quả phân loại sức khỏe sơ bộ và cấp cho bạn Mẫu số 1.
* Nội dung Trang 1 – Mẫu phiếu sức khoẻ nghĩa vụ quân sự (in theo chiều đứng mẫu A4)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
I. Sơ yếu lý lịch:
Họ và tên: ………………………………………. Sinh ngày: ………/………../………….. Nam, Nữ: …………………………………….
Nghề nghiệp trước khi nhập ngũ: …………………………………………………….. Giấy CMND số: ……………………………….
Họ và tên bố:………………………….. Năm sinh:…………..Nghề nghiệp:……………….
Họ và tên mẹ:…………………………. Năm sinh:…………Nghề nghiệp:………………..
Nguyên quán:…………………………………
Trú quán:……………………………………….
Tiền sử bệnh:
Gia đình:………………………………………
Bản thân:………………………………………
Tôi xin cam đoan khai đúng lý lịch và tiền sử bệnh của tôi.
Xác nhận lý lịchcủa địa phương Xác nhận tiền sử bệnhcủa y tế cơ sởNgày…….tháng…… năm……..Người khai ký tên
II. Khám sức khỏe:
Cao :………/…….. cm; Nặng:……../……. kg; Vòng ngực TB:…../…..cm.
Huyết áp: …………../……….mmHg; Mạch:……/….lần/phút.
Thị lực:- Không kính: Mắt phải: ………./……… ; Mắt trái:……/……..
– Có kính: Mắt phải: …………/………… ; Mắt trái:……./………
Thính lực:- Nói thường: Tai phải: ……../…….. m; Tai trái ……/…..m.
– Nói thầm: Tai phải: ………/……… m; Tai trái ……./….. m.
* Nội dung Trang 2 – Mẫu phiếu sức khoẻ nghĩa vụ quân sự (in theo chiều ngang mẫu A4)
Chỉ tiêuKết quả khám tuyển tại địa phươngKết quả khám phúc tra tại đơn vịĐiểmLý doY, BS khám
(ký, họ tên)
ĐiểmLý doY, BS khám
(ký, họ tên)
Thể lựcMắtTai mũi họngRăng hàm mặtNội khoaTâm thần kinhNgoại khoaDa liễuKQ xét nghiệm (nếu có)Kết luậnNgày…… tháng…… năm…….
Chủ tịch Hội đồng KSK NVQS huyện
(ký tên, đóng dấu)
Ngày…. tháng…. năm….
Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra SK
(ký tên, đóng dấu)
2/ Hướng dẫn chi tiết cách ghi mẫu như sau
Mục I: Sơ yếu lý lịch
Mục này do người đi khám sức khỏe NVQS tự khai và ký tên, có xác nhận lý lịch của địa phương và xác nhận tiền sử bệnh của y tế cơ sở. Cách ghi cụ thể như sau:
– Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu, viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh. Ví dụ: NGUYỄN VĂN A- Mục “Sinh ngày”: Ghi ngày, tháng, năm dương lịch (theo giấy khai sinh); ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
– Mục “Nam, nữ”: Ghi giới tính Nam hoặc Nữ.
– Mục “Nghề nghiệp trước khi nhập ngũ”: Ghi rõ trước khi nhập ngũ, làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc. Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Kinh tế TP. HCM hoặc chưa có việc làm…;
– Mục “Giấy CMND số”: Ghi đầy đủ số CMND hoặc số căn cước công dân (nếu đã được cấp căn cước);
– Mục “Họ và tên bố”, “Họ và tên mẹ”: Ghi họ và tên của bố đẻ, mẹ đẻ theo như trong giấy khai sinh;
– Mục “Nguyên quán”: Ghi theo giấy khai sinh. Nếu không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi theo cấp xã, huyện, tỉnh. Nếu địa danh hành chính đã thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại.
– Mục “Trú quán”: Ghi theo địa chỉ trong sổ hộ khẩu (ghi cụ thể số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương)
Ví dụ: thôn Vân Hội 2, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định hoặc số nhà 10 đường Diên Hồng, phường Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
– Mục “Tiền sử bệnh: Gia đình; Bản thân”: Ghi bản thân đã từng mắc bệnh gì? Điều trị như thế nào? Gia đình có ai mắc bệnh không? điều trị như thế nào?
Mục II: Khám sức khỏe
– Ghi kết quả khám chiều cao (theo cm), cân nặng (theo kg), vòng ngực trung bình (cm), mạch, huyết áp, thị lực, thính lực.
Tại mỗi chỉ tiêu được chia làm 2 phần cách nhau bằng nét sổ (/), phần bên trái nét sổ do Hội đồng khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự huyện ghi, phần bên phải nét sổ do Hội đồng khám của đơn vị nhận quân ghi. (các mục này người khám sức khỏe NVQS không ghi)
Trang 2: phần khám các chuyên khoa và kết quả xét nghiệm (nếu có)
Các mục ở trang này được chia làm 2 phần riêng cách nhau một vạch dọc kép, phần bên trái cho Hội đồng khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự huyện và phần bên phải cho Hội đồng khám sức khoẻ (khám phúc tra) của đơn vị nhận quân.
– Khi khám các chuyên khoa, sau khi cho điểm, yêu cầu các y, bác sĩ khám ký và ghi rõ họ tên.
– Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày khám (ngày ký, đóng dấu kết luận của Chủ tịch Hội đồng khám sức khoẻ).
Mẫu 1. Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
I. Sơ yếu lý lịch
Họ và tên: ……………………………… Sinh ngày:……………………………………………..
Họ và tên bố:…………………………. Năm sinh:……………………………………………….
Họ và tên mẹ:………………………… Năm sinh:…………………………………………….
Nguyên quán:………………………………….
Trú quán:…………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân số:………..
Đã phục vụ tại ngũ từ (tháng/năm) ……………đến (tháng/năm) ……………..
II. Kết quả kiểm tra sức khỏe:
Cao : ………..cm; Nặng: ………kg; Vòng ngực trung bình: ……… cm.
Mạch:….lần/phút; Huyết áp:….mmHg.
Bệnh nội khoa:……………………………….
Bệnh ngoại khoa:……………………………
Bệnh chuyên khoa (mắt, T-M-H, R-H-M):……………………………………………….
Tiền sử bệnh tật:
Gia đình:…………………………………………
Bản thân:………………………………………..
Phân loại sức khỏe sơ bộ: ……………….
Ngày…. tháng…..năm…… Tổ trưởng tổ kiểm tra sức khỏe
* Hướng dẫn cách ghi mẫu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự:
– Phiếu được in trên giấy trắng khổ A4 đứng, phông chữ 13.- Phiếu gồm 02 phần:+ Phần 1 gồm Sơ yếu lý lịch.+ Phần 2 là kết quả kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ, do y tế xã tiến hành.- Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ.
– Cách ghi mẫu này đã hướng dẫn chi tiết ở phần trên.
(2 mẫu này ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự)
Trên đây là một số thông tin về Mẫu phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự mới nhất 2022 – Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!