Tổng Hợp 20 Cấu Trúc đặc Biệt Trong Tiếng Anh – Tienganhcaptoc

Đôi khi trong những đề thi Tiếng anh có xuất hiện một vài cấu trúc câu khá đặc biệt. Để tránh bỡ ngỡ, chúng ta hãy cũng khám phá các cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh nhé!

Tổng hợp 20 Cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh

1. So + adj + be + S + that clause

So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clause

Mẫu câu đảo ngữ so…that để miêu tả hiện tượng, hay sự việc tại một mức độ tính chất mà có thể gây cần phải hậu quả, kết quả tương ứng

Ex:

  • So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)
  • So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him

2. Then comes/ come + S, as + clause

Dùng then (= afterwards: thế rồi, sau cùng, rồi)

Để nêu ra sự việc gì đó sau cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục dĩ nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bày hậu quả sau cùng của sự việc hay hành động xảy ra.

Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau

Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ luôn cãi nhau hoài)

Đọc thêm:  Những đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

3. May + S + verb

Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một yêu cầu, xin lỗi..

Là một câu chúc

Ex:

  • May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông)
  • May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)

4. It is no + comparative adj + than + V-ing

Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm việc gì đó.

Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng việc nói “Anh Yêu Em”)

5. S + V + far more + than + N

Để diễn tả cái gì ảnh hưởng hay xảy ra với sự việc hay đối tượng này nhiều hơn sự việc hay đối tượng kia.

Ex:

  • The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ tác động đến giới trẻ nhiều hơn người già)
  • In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.

6. There (not) appear to be + N

Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế

Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì dưới bảo tàng cả)

7. S1 + is/are just like + S2 +was/ were

8. S + is/are + the same + as + S + was/ were

Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người tại hai thời điểm khác nhau.

Ex:

  • My daughter is just like her mother was 35 years ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi ở đại học Harvard)
  • She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)

Các bạn có thể xem thêm các bài viết về các chủ điểm ngữ pháp khác trong tiếng Anh dưới đây nhé:

Cách sử dụng, cấu trúc Provide, Offer, Supply, Give Trong Tiếng Anh Mệnh đề wish và if only – Cấu trúc cách dùng kèm bài tập có đán án Cách dùng without, except và except for trong tiếng Anh

Đọc thêm:  "BE": Định Nghĩa, Cấu Trúc và Cách Dùng trong Tiếng Anh

9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase

Để đưa ra quan niệm, quan điểm hay thái độ của xã hội, của cộng đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể sử dụng believed, hoped..

Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không cần phải cứ cứ cho rằng Hoa hậu toàn cầu cần thiết ngoại hình hấp dẫn)

10. As + V3/ can be seen, S + V…

Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự việc đã trình bày, đã nhắc tới trước đó với người đọc hay người nghe.

As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ được xây dựng trên khu đất này)

11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause

Dùng câu này khi bạn đưa ra quan điểm hay lời bình của mình. Point out tức là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng..

Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)

12. It is/ was evident to someone + that clause

Có tức là đối với người nào đó rõ ràng, nhất định là…

Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ luôn nhất định rằng người nào đó đã giúp anh ta một tay hoàn thành việc đó)

13. What + (S) + V… + is/ was + (that) + S + V+…

Có tức là một số gì đã xảy ra hoặc được diễn ra là…

Ex:

  • What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi)
  • What I want you to do is that you take more care of yourself

14. N + Is + what + sth + is all about

Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.

Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)

15. S + be (just) + what S + V…

Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay quan điểm hoặc sự việc mà người nào đó cần, để ý, hoặc muốn thực hiện.

Đọc thêm:  Bài tập về ẩn dụ (có lời giải) - Học Tốt

Ex:

  • It was just what I wanted (Đó là một số gì tôi muốn)
  • You are what God brings into my life (Em là một số gì chúa ban cho cuộc đời anh)

16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible

Khi chúng ta mô tả hành động mà thời cơ thành công rất thấp. Những adj tại đây thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…

Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)

17. There + be + no + N + nor + N

Tức là “không có…và cũng không có”

Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước)

18. There isn’t/ wasn’t time to V/ be + adj

Nghĩa là: “đã không kịp/ không đủ thời gian”

Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhìn thấy đó là cái gì)

19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj…

Nghĩa là: kiểu dáng người nào đó tỏ ra như thế này nhưng bản chất bên dưới họ có một số cảm xúc, trạng thái ngược lại.

Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng bản chất bên dưới bạn rất sợ hãi và lo âu)

20. S + see oneself + V-ing…

Dùng loại câu trên để diễn tả khi người nào đó có dịp được tận hưởng hay được diễn ra cái gì.

Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có dịp được đi cáp treo tại San Francisco)

21. There (not) appear to be + N..

Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế

Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì dưới bảo tàng cả)

Trên đây là các cấu trúc đặc biệt trong tiếng anh mà Tienganhcaptoc muốn share với các bạn. Nếu một số bạn còn biết cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh nào khác thì hãy comment tại trong bài viết để chúng mình cùng học nhé! Đừng quên Note bài viết này lại để dành học khi cần nha các bạn. Chúc các bạn thành công!

tienganhcaptoc.vn

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button