Bảng Lương quân đội 2023 mới nhất – Luật Hoàng Phi
Chính sách tiền lương là một bộ phận đặc biệt quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế-xã hội, liên quan trực tiếp đến các cân đối lớn của nền kinh tế, thị trường lao động và đời sống người hưởng lương.
Vậy không biết Bảng lương quân đội năm 2023 được tính như thế nào? Lương sĩ quan quân đội là bao nhiêu? Khách hàng quan tâm đến những nội dung trên vui lòng tham khảo nội dung bài viết dưới đây.
Cách tính lương sĩ quan quân đội
Theo Nghị quyết 122/2020/QH14 thì Quốc hội chính thức ra quyết định về việc chưa tăng lương cơ sở năm 2022. Nên trong nửa đầu năm 2022 vẫn áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng đối với các đối tượng sau đây:
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng;
– Người làm công tác cơ yếu không phải quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu;
– Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Đồng thời Ban Chấp hành Trung ương cũng vừa biểu quyết thông qua lùi thời điểm áp dụng cải cách tiền lương đến ngày 01/7/2022, vì vậy mặc dù Nghị quyết số 27-NQ/TW đã được thông qua về việc xây dựng cải cách chính sách tiền lương Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì vẫn chưa được áp dụng.
Theo đó Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 của các đối tượng trên cụ thể như sau:
– Mức lương:
Mức lương = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số lương hiện hưởng
– Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:
Mức phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số phụ cấp hiện hưởng
– Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu:
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng
– Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
+ Đối với người hưởng lương = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số phụ cấp được hưởng.
+ Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì X Hệ số phụ cấp được hưởng.
– Mức phụ cấp tính theo %:
+ Đối với người hưởng lương = ( Mức lương + mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo + mức phụ cấp thâm niên vượt khung) X tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
+ Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = (Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) ) X tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.
– Mức trợ cấp tính theo lương cơ sở:
Mức trợ cấp = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X số tháng hưởng trợ cấp theo quy định
– Các khoản trợ cấp, phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Năm 2022 lương sĩ quan quân đội có tăng hay không?
Theo Nghị quyết Số 27-NQ/TW ban hành ngày 21 tháng 5 năm 2018 về việc Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, dự định áp dụng từ 01/07/2021 nhưng tại Hội nghị lần thứ 13 bế mạc vào ngày 9/10/2020, BCH Trung ương Đảng đã thống nhất thời điểm thực hiện chế độ tiền lương mới là kể từ ngày 01/7/2022.
Do vậy Bảng Lương quân đội năm 2023 sẽ vẫn được áp dụng như mức lương năm 2022. Cụ thể mức lương là bao nhiêu, mời Khách hàng theo dõi nội dung tiếp theo của bài viết.
Lưu ý: Các mức lương trên đây được áp dụng trước ngày 1/7/2023.
Vào ngày 11/11/2022 vừa qua, thì Quốc hội đã tổ chức phiên họp thuộc kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV và tiến hành biểu quyết thông qua một số nội dung liên quan đến dự toán ngân sách nhà nước trong năm 2023 với gần 91% tổng số đại biểu Quốc hội tham dự tán thành. Theo đó, Quốc hội đã chính thức thông qua việc áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2023.
Như vậy, lương cơ sở sẽ được tăng từ 1.490.000 đồng tháng/tháng thành 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023. Theo đó, để xác định mức lương mới từ 1/7/2023, Quý vị lấy hệ số lương nhân với mức lương cơ sở mới.
Lương sĩ quan quân đội 2023
– Bảng lương quân đội năm 2023 theo cấp bậc quân hàm:
Đơn vị: Triệu đồng/tháng
STTCấp bậc quân hàmHệ số lươngMức lương1Đại tướng10.415,4962Thượng tướng9.814,6023Trung tướng9.213,7084Thiếu tướng8.612,8145Đại tá8.011,926Thượng tá7.310,8777Trung tá6.69,8348Thiếu tá6.08,949Đại úy5.48,04610Thượng úy5.07,4511Trung úy4.66,85412Thiếu úy4.26,25813Thượng sĩ3.85,66214Trung sĩ3.55,21515Hạ sĩ3.24,768
– Bảng nâng lương quân đội 2023:
Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dânHệ sốMức lương nâng lương 2022Hệ sốMức lương nâng lương lần 21Đại tướng-11,0016.390.000-2Thượng tướng-10,4015.496.000-3Trung tướng-9,8014.602.000-4Thiếu tướngBậc 99,2013.708.000-5Đại táBậc 88,4012,516,0008,6012,814,0006Thượng táBậc 77,7011,473,0008,1012,069,0007Trung táBậc 67,0010,430,0007,4011,026,0008Thiếu táBậc 56,409,536,0006,8010,132,0009Đại úy-5,808,642,0006,209,238,00010Thượng úy-5,357,971,5005,708,493,000
– Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo lãnh đạo quân đội nhân dân năm 2021:
STTChức danh lãnh đạoHệ sốMức phụ cấp1Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.2,235,0002Tổng tham mưu trưởng1,402,086,0003Tư lệnh quân khu1,251,862,5004Tư lệnh quân đoàn1,101,639,0005Phó tư lệnh quân đoàn1,001,490,0006Sư đoàn trưởng0,901,341,0007Lữ đoàn trưởng0,801,192,0008Trung đoàn trưởng0,701,043,0009Phó trung đoàn trưởng0,60894,00010Tiểu đoàn trưởng0,50745,00011Phó tiểu đoàn trưởng0,40596,00012Đại đội trưởng0,30447,00013Phó đại đội trưởng0,25372,50014Trung đội trưởng0,20298,000
Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp
Quân nhân chuyên nghiệp được chia thành các bậc và các chức danh khác nhau, các chức danh và các bậc khác nhau là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương của đối tượng này. Cụ thể:
– Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp
Nhóm 1Nhóm 2BậcHệ sốBậcHệ số13.8513.6524.2024.0034.5534.3544.9044.7055.2555.0565.6065.4075.9575.7586.3086.1096.6596.45107.00106.80117.35117.15127.70127.50
– Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp
Nhóm 1Nhóm 2BậcHệ sốBậcHệ số13.5013.2023.8023.5034.1033.8044.4044.1054.7054.4065.0064.7075.3075.0085.6085.3095.9095.60106.20105.9011-11-12-12-
– Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp
Nhóm 1Nhóm 2BậcHệ sốBậcHệ số13.2012.9523.4523.2033.7033.4543.9543.7054.2053.9564.4564.2074.7074.4584.9584.7095.2094.95105.45105.2011-11-12-12-
Trên đây là nội dung bài viết bảng lương quân đội 2023 mới nhất. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!