NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl – VietJack.com

Phản ứng NaAlO2 + HCl + H2O hay NaAlO2 ra Al(OH)3 hoặc NaAlO2 ra NaCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaAlO2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

Điều kiện phản ứng

– Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

– Cho từ từ vừa đủ dung dịch axit HCl vào dung dịch muối NaAlO2 tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và dung dịch muối NaCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Phản ứng tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3, nếu dư HCl kết tủa bị hoà tan dần cho đến hết.

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

Bạn có biết

– Khi cho muối NaAlO2 tác dụng từ từ với dung dịch axit tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan dần.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.

B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.

C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.

D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Đọc thêm:  CO2 + KOH → K2CO3 + H2O - VnDoc.com

Hướng dẫn giải

Chọn A.

– Phản ứng : 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2,

mol : a 2a → a (NaOH dư);

– Dung dịch X thu được gồm: NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol).

A. Đúng, Sục CO2 dư vào dung dịch X thì:

CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3,

a mol -> a mol;

CO2 + NaOH → NaHCO3.

B. Sai, Trong dung dịch X có NaOH dư phản ứng với dung dịch CuSO4:

CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

C. Sai, Khi thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thì :

HCl + NaOH → NaCl + H2O,

a a

HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl

a a → a mol.

– Phản ứng xảy ra vừa đủ do vậy chỉ có a mol kết tủa của Al(OH)3.

D. Sai, Dung dịch X có NaOH dư nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Ví dụ 2:Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư

(b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3

(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2

(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2

Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là :

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn B.

(a) Al(NO3)3 + 3NH3 + H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3

(b) AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

(c) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

(d) 2KAlO2 + CO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + K2CO3

Ví dụ 3:Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl và lắc liên tục. Hiện tượng xảy ra là:

Đọc thêm:  Bài 3: Tổng phản công, cùng quân dân Campuchia đánh đổ chế độ

A. Có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan.

B. Có kết tủa xuất hiện và kết tủa không tan.

C. Không có kết tủa xuất hiện.

D. Không có kết tủa, sau đó có kết tủa xuất hiện.

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Do lúc đầu HCl dư nên không có kết tủa:

NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 2H2O

Khi dư NaAlO2 thì có kết tủa:

NaAlO2 + AlCl3 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
  • NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + NaCl
  • 2NaAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + Na2SO4
  • NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4
  • KAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + KHCO3
  • KAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + KCl
  • KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl
  • 2KAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + K2SO4
  • Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2
  • Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → 2Al(OH)3↓ + CaCl2
  • Ca(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + CaSO4↓
  • Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + Ba(HCO3)2
  • Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4↓
  • Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → 2Al(OH)3↓ + BaCl2

Săn SALE shopee tháng 5:

  • Mỹ phẩm SACE LADY giảm tới 200k
  • SRM Simple tặng tẩy trang 50k
  • Combo Dầu Gội, Dầu Xả TRESEMME 80k
Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button