BaCl2 + (NH4)2SO4 → NH4Cl + BaSO4↓ – VietJack.com
Phản ứng BaCl2 + (NH4)2SO4 ra BaSO4 kết tủa thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về BaCl2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
BaCl2 + (NH4)2SO4 → 2NH4Cl + BaSO4↓
1. Phương trình hoá học của phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng với BaCl2
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl
2. Điều kiện của phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng với BaCl2
– Phản ứng xảy ra ở ngay điều kiện thường.
3. Hiện tượng của phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng với BaCl2
– Xuất hiện kết tủa trắng.
4. Phương trình ion rút gọn của phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng với BaCl2
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl
Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được phương trình ion đầy đủ:
2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- → BaSO4↓ + 2NH4+ + 2Cl-
Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế ta được phương trình ion rút gọn:
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
5. Mở rộng kiến thức về muối amoni
Muối amoni là tinh thể ion gồm cation NH4+ và anion gốc axit.
Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua), NH4NO3 (amoni nitrat).
5.1. Tính chất vật lý
– Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.
– Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.
NH4Cl → NH4+ + Cl-
5.2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với dung dịch kiềm
– Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.
Thí dụ:
NH4Cl + NaOH →to NH3↑ + NaCl + H2O
Phương trình ion rút gọn là:
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
b. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
– Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.
Thí dụ:
NH4Cl (r) →to NH3↑ + HCl↑
– Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(NH4)2CO3 (r) →to NH3↑ + NH4HCO3 (r)
NH4HCO3 (r) →to NH3↑ + CO2↑ + H2O
Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.
– Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.
Thí dụ:
NH4NO2 →to N2 + 2H2O
NH4NO3 →to N2O + 2H2O
⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:Có ba dung dịch mất nhãn: NaCl; NH4Cl; NaNO3. Dãy hoá chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch :
A. Phenol phtalein và NaOH.
B. Cu và HCl.
C. Phenol phtalein; Cu và H2SO4 loãng .
D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
– Khi cho quỳ tím vào 3 mẫu thử thì chỉ có NH4Cl làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl: NH4++H2O⇄NH3+ H3O+
– Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Câu 2:Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?
A. NH4NO2 →to N2 + 2H2O
B. NH4NO3 →to NH3 + HNO3
C. NH4Cl →to NH3 + HCl
D. NH4HCO3 →to NH3 + H2O + CO2
Hướng dẫn giải:
Đáp ánB
NH4NO3 →to N2O + 2H2O
Câu 3:Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối amoni?
A. Muối amoni kém bền với nhiệt.
B. Tất cả muối amoni tan trong nước.
C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.
D. Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
D sai do NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+
→ muối amoni thường có môi trường axit.
Câu 4: Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là
A. NH4HSO3.
B. Na2SO3.
C. NH4HCO3.
D. (NH4)2CO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
– X+ NaOH sinh ra khí có mùi khai → cation là NH4+.
– Dung dịch X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 → gốc axit không thể là SO42−, CO32−, SO32−.
– Dung dịch X + HCl sinh ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím → anion là HSO3−.
→ X là NH4HSO3.
Câu 5: Muối NH4HCO3 thuộc loại
A. muối hỗn tạp.
B. muối trung hòa.
C. muối axit.
D. muối kép.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánC
Muối NH4HCO3 thuộc loại muối axit vì gốc HCO3− vẫn có khả năng phân li ion H+.
Câu 6: Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2.
B. MgCl2.
C. FeSO4.
D. NaOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ta có các phản ứng:
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl
(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.
Câu 7: Cho các thí nghiệm sau :
(1). NH4NO2 →to
(2). KMnO4 →to
(3). NH3 + O2 →to
(4). NH4Cl →to
(5). (NH4)2CO3 →to
(6). AgNO3 →to
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Hướng dẫn giải:
Đáp ánC
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).
(1). NH4NO2→t0N2↑+2H2O
(2). 2KMnO4→t0K2MnO4+MnO2+O2↑
(3). 4NH3+3O2→t02N2↑+6H2O
(4). NH4Cl→t0NH3+HCl
(5). NH42CO3→t0CO2+2NH3+H2O
(6). AgNO3→toAg+NO2+12O2
Câu 8: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là
A. CaCO3.
B. Na2CO3.
C. NH4HCO3.
D. NH4Cl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Người ta dùng muối NH4HCO3 làm bột nở trong thực phẩm.
Câu 9:Thể tích khí N2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 0,56 lít.
B. 11,20 lít.
C. 1,12 lít.
D. 5,60 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp ánD
NH4NO2 →t0 N2 + 2H2O
nN2=nNH4NO2=1664=0,25 mol
→nN2=0,25.22,4=5,6lít
Câu 10: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là
A. 22,4 lít.
B. 13,44 lít.
C. 8,96 lít.
D. 1,12 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nNaNO2=0,6 mol; nNH4Cl=0,4 mol
NaNO2 + NH4Cl →to N2 + NaCl + 2H2O
→nN2=nNH4Cl=0,4 mol
→VN2=0,4.22,4=8,96lít
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Phản ứng điện phân: BaCl2 → Cl2 + Ba
- BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
- BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓
- BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓
- BaCl2 + Cs2SO4 → 2CsCl + BaSO4↓
- BaCl2 + Li2SO4 → 2LiCl + BaSO4↓
- BaCl2 + CaSO4 → CaCl2 + BaSO4↓
- BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4↓
- BaCl2 + MnSO4 → MnCl2 + BaSO4↓
- 3BaCl2 + Al2(SO4)3 → 2AlCl3 + 3BaSO4↓
- 3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 2FeCl3 + 3BaSO4↓
- BaCl2 + FeSO4 → FeCl2 + BaSO4↓
- BaCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl↓ + BaSO4↓
- BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4↓
- BaCl2 + ZnSO4 → ZnCl2 + BaSO4↓
- BaCl2 + NaHSO4 → HCl + NaCl + BaSO4↓
- BaCl2 + 2NaHSO4 → 2HCl + Na2SO4 + BaSO4↓
- BaCl2 + 2KHSO4 → 2HCl + K2SO4 + BaSO4↓
- BaCl2 + Zn(HSO4)2 → H2SO4 + ZnCl2 + BaSO4↓
- BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓
- BaCl2 + Li2SO3 → 2LiCl + BaSO3↓
- BaCl2 + K2SO3 → 2KCl + BaSO3↓
- BaCl2 + 2KHSO3 → H2O + 2KCl + SO2 + BaSO3↓
- BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3↓
- BaCl2 + K2CO3 → 2KCl + BaCO3↓
- BaCl2 + Li2CO3 → 2LiCl + BaCO3↓
- BaCl2 + Cs2CO3 → 2CsCl + BaCO3↓
- BaCl2 + (NH4)2CO3 → 2NH4Cl + BaCO3↓
- 3BaCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Ba3(PO4)2↓
- 3BaCl2 + 2Li3PO4 → 6LiCl + Ba3(PO4)2↓
- 3BaCl2 + 2Cs3PO4 → 6CsCl + Ba3(PO4)2↓
- 3BaCl2 + 2K3PO4 → 6KCl + Ba3(PO4)2↓
- 3BaCl2 + 2H3PO4 → 6HCl + Ba3(PO4)2↓
- BaCl2 + K2CrO4 → KCl + BaCrO4↓
- BaCl2 + H2O + K2Cr2O7 → 2HCl + K2CrO4 + BaCrO4↓
- BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2
- BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2 + BaCl2
- BaCl2 + H2O + SO3 → 2HCl + BaSO4↓
- BaCl2 + 6H2O → 6H2 + Ba(ClO3)2
- BaCl2 + HOOCCOOH → 2HCl + Ba(COO)2
- BaCl2 + K2SiO3 → 2KCl + BaSiO3
- BaCl2 + Na2SiO3 → 2NaCl + BaSiO3
- BaCl2 + Na2S4O6 → 2NaCl + BaS4O6
- BaCl2 + 2KBrO3 → 2KCl + Ba(BrO3)2
- BaCl2 + H2O + K2FeO4 → 2KCl + BaFeO4.H2O
Săn SALE shopee tháng 5:
- Mỹ phẩm SACE LADY giảm tới 200k
- SRM Simple tặng tẩy trang 50k
- Combo Dầu Gội, Dầu Xả TRESEMME 80k
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!