Mẹo để phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành dễ nhớ

Để nắm rõ hơn các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta cần phải biết phân biệt một số thì thường khiến chúng ta hay nhầm lẫn, trong đó có 2 thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. AROMA Tiếng Anh Cho Người Đi Làm xin chia sẻ cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành nhé.

Xem thêm:

  • Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Used to: Nói về những thói quen trong quá khứ

1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

“Past simple” hay còn gọi là thì quá khứ đơn là thì đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải nắm vững. Tuy nhiên, để sử dụng thành thạo thì này thì không phải là điều dễ dàng. Cùng Aroma tìm hiểu tất tần tật kiến thức về thì quá khứ đơn nhé.

2. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Để biết cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành thì trước tiên bạn phải biết “thì hiện tại hoàn thành là gì? “Cách sử dụng như thế nào?”

3. CÁCH PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Vậy, điểm khác nhau cơ bản để phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành là

  • Quá khứ đơn diễn tả một hành động đã chấm dứt trong quá khứ
  • Hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại (và có khả năng đi đến tương lai).
Đọc thêm:  Nội dung chính bài Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu)

Ngoài ra có một số dấu hiệu giúp bạn nhận biết được thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn như:

  • Với thì hiện tại hoàn thành thì trong câu sẽ có một số trạng từ như just (vừa mới), recently/lately/so far (gần đây), already (rồi), ever (đã từng), before (trước đó), yet (chưa), until now/until present/up to the present (cho đến bây giờ/ cho đến thời điểm hiện tại), since + mốc thời gian (từ khi), for + khoảng thời gian (trong khoảng)… Các trạng từ “just, already, ever, never” thường đứng sau have/ has và trước động từ trong câu.
  • Với thì hiện tại đơn, trong câu thường có những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như là: Yesterday (ngày hôm qua), last night/ last week/ last month/ last year (đêm qua, tuần qua, tháng vừa qua, năm vừa qua/ năm trước), ago + thời gian (cách đây), when (khi), in + mốc thời gian trong quá khứ,…

3. BÀI TẬP GIÚP BẠN SO SÁNH QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Bài tập áp dụng 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Câu 1: Mai (go)___ shopping with me last night.

Đáp án: went. Bởi vì có trạng từ là last night

Câu 2: Thang (be)___ ill for 2 weeks. He is still in hospital.

Đáp án: has been vì dấu hiệu for + khoảng thời gian thì được sử dụng cho thì hiện tại hoàn thành

Câu 3: You (eat) lunch yet?

Đáp án: Have you eaten vì dấu hiệu yet được dùng cho thì hiện tại hoàn thành

Câu 4: The policeman (drive)___ away 10 minutes ago.

Đáp án: drove. Dấu hiệu ago dùng cho quá khứ đơn

Câu 5: This factory (close)___ last month.

Đáp án: closed. Dấu hiệu last month dùng cho quá khứ đơn

Câu 6: I (not read)___ book for 2 months.

Đáp án: have not read. Dấu hiệu: for+ khoảng thời gian dùng cho hiện tại hoàn thành

Đọc thêm:  Phiếu điều tra thông tin học sinh

Câu 7: I (finish)___ my homework yesterday.

Đáp án: finished. Dấu hiệu: yesterday chuyên dùng cho quá khứ đơn

Câu 8: Why you (do)___ your homework already?

Đáp án: have you done. Dấu hiệu là có từ already dùng cho hiện tại hoàn thành

Câu 9: Minh and Ha (finish)___ school I 2013.

Đáp án: finished. Có năm cụ thể và đây là sự kiện đã kết thúc trong quá khứ nên chọn quá khứ đơn.

Câu 10: This is the first time I (wear)___ a kimono

Đáp án: have worn. Đây là lần đầu tiên và có thể có lần thứ 2, lần thứ 3 và mẫu câu this is the first time này chuyên được sử dụng cho thì hiện tại hoàn thành.

Câu 11: What you (do)___ yesterday?

Đáp án: did. Dấu hiệu là từ yesterday, chuyên dùng cho quá khứ đơn

Câu 12: You (use)___ a credit card before?

Đáp án: Have you used. Dấu hiệu là có từ before, chuyên dùng cho hiện tại hoàn thành

Câu 13: They (visit) St. Paul’s Cathedral yet.

Đáp án: have not visit. Dấu hiệu là từ yet

Câu 14: You (spend)___ a lot of money last year?

Đáp án: Did you spend. Dấu hiệu là từ last year

Câu 15: She last (go)___ to Berlin in 2020.

Đáp án: went. Dấu hiệu là 2020

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất với thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Câu 1: I___ him for three months

A. Have known;

B. Has Know;

C. Known;

D. Have Know

Đáp án đúng: A. Vì for + khoảng thời gian là dùng cho hiện tại hoàn thành.

Câu 2: ___ you___ traditional Chinese food before?

A. Have/ eats ;

B. Have/ eaten;

C. have/ eat;

D. Do/ eaten

Đáp án đúng: B. Vì before là chuyên dùng cho thì hiện tại hoàn thành

Câu 3: What time___ you___ yesterday?

A. Do/ get up; B. does/ get up; C. do/ gets up; D. did/ get up

Đáp án đúng: D. Vì yesterday chuyên dùng cho quá khứ đơn

Câu 4: We___ our tickets.

A. Have lost; B. has lost; C. loses; D. have lose

Đọc thêm:  BIÊN BẢN GÓP Ý LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA LỚP 2

Đáp án đúng: .A Vì hành động mất vé đã xảy ra, hiện tại nó vẫn xảy ra có có thể trong tương lai nó vẫn xảy ra nên dùng thì hiện tại hoàn thành

Câu 5: I___ the phone last night.

A. did not used; B. did not use; C. use; D. did uses

Đáp án đúng: B. Vì lastnight được dùng cho quá khứ đơn.

Câu 6: What countries___ you___ in Asia?

A. have/ visited; B. has/ visited; C. have/ visit; D. has/ visits

Đáp án đúng: A. Vì câu trả lời của câu hỏi này có thể thay đổi trong tương lai

Câu 7: I___ that song before.

A. Has hear; B. have not heard; C. have not hear; D. has not heard

Đáp án đúng: B. Vì có chữ before được dùng trong hiện tại hoàn thành.

Câu 8: I really___ the show last night.

A. Did enjoy; B. enjoy; C. enjoyed; D. enjoys

Đáp án đúng: C . Vì last night được dùng trong quá khứ đơn.

Câu 9: My father___ a new shirt yesterday.

A. Bought; B. buys; C. have bought; D. has bought

Đáp án đúng: A vì yesterday được dùng trong quá khứ đơn

Câu 10: Minh and I ___ volleyball yesterday.

A. Plays; B. played; C. have played; D. has played

Đáp án đúng: B. Vì yesterday dùng trong quá khứ đơn và đây là hành động đã xảy ra rồi.

Bài tập 3: Viết lại câu thích hợp sử dụng những từ gợi ý dưới đây với các thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Câu 1: Did/ go/ she/ last night/ to the restaurant?

Đáp án: Did she go to the restaurant last night?

Câu 2: lost/ contracts/ Minh/ his/ has.

Đáp án: Minh has lost his contracts

Câu 3: This is the first time/ eaten/ have/ Chinese tofu/ I.

Đáp án: This is the first time I have eaten Chinese tofu.

Câu 4: Yesterday/ I/ played/ baseball.

Yesterday I played baseball

Câu 5: did not/ her/ meet/ I/ yesterday.

I did not meet her yesterday.

Các bạn hãy học ngay để nhớ nhé!

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button