So sánh tính chất hóa học, tính chất vật lý của CO2 và SO2

Khí CO2 và SO2 có rất nhiều ứng dụng trong đời sống: chẳng hạn như khí cacbonic CO2 được dùng để bảo quản thực phẩm, có trong đồ uống có gas như coca, pepsi,… làm bình chữa cháy,… còn khí sunfurơ SO2 dùng trong sản xuất hợp chất Axit Sunfuric, làm chất tẩy trắng bột giấy và dung dịch đường, làm chất bảo quản cho các loại hoa quả sấy khô như vải, mơ, nho,…

Bài viết này chúng ta sẽ so sánh tính chất hóa học, tính chất vật lý của CO2 và SO2 qua đó giúp các em hệ thống lại các kiến thức cần nắm vững về hai oxit axit quan trọng này.

I. So sánh tính chất vật lý của SO2 và CO2

Tính chất vật lý của cacbonic CO2

– Là khí không màu, vị hơi chua, nặng hơn không khí (dCO2/KK = 44/29)

– Tan ít trong nước, không duy trì sự sống và sự cháy.

– Khí CO2 khi bị làm lạnh đột ngột là thành phần chính của nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.

Tính chất vật lý của sunfurơ SO2

– Là chất khí không màu, mùi hắc, và nặng hơn không khí (dSO2/KK = 64/29)

– Tan nhiều trong nước, hóa lỏng (điểm sôi) ở -10oC (263oK)

– Là khí độc gây viêm đường hô hấp khi hít phải.

Đọc thêm:  Lý thuyết Công nghiệp silicat (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11

II. So sánh tính chất hóa học của CO2 và SO2

* Giống nhau: CO2 và SO2 đều là các oxit axit nên tác dụng với nước, bazơ và oxit bazơ.

• Khí CO2 và SO2 tác dụng với H2O tạo thành axit (yếu)

CO2 + H2O ↔ H2CO3

SO2 + H2O ↔ H2SO3

• Khí CO2 và SO2 tác dụng với Oxit Bazơ tạo thành muối

CaO + CO2 CaCO3

SO2 + CaO CaSO3

Khí CO2 và SO2 tác dụng với Bazơ tạo thành muối và nước

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

* Lưu ý: Khi giải bài tập phần này, tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau. Đặt T = nOH-/ nCO2 thì:

– Nếu T ≤ 1 → chỉ tạo muối HCO3-

– Nếu T ≥ 2 → chỉ tạo muối CO32-

– Nếu 1 < T < 2 → tạo ra 2 muối: HCO3- và CO32-

Với SO2 cũng tương tự.

* Khác nhau:

Khí SO2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

+ Khí SO2 thể hiện tính khử (chất khử):

– Khí SO2 phản ứng với chất oxy hóa mạnh

2SO2 + O2 2SO3

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

– Khí SO2 Làm mất màu dung dịch nước Brom

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

– Khí SO2 làm mất màu dung dịch thuốc tím

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

+ Khí SO2 thể hiện tính oxy hoá mạnh:

Đọc thêm:  Bài 5 trang 70 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

– SO2 tác dụng với chất khử mạnh

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 + 2Mg → S + 2MgO

Khí CO2 vừa là chất oxi hóa

– Khí CO2 bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh.

CO2 + 2Mg → 2MgO + C

CO2 + C → 2CO

Ngoài ra, CO2 còn được dùng để sản xuất ure

CO2 + 2NH3 → NH4O-CO-NH2 (amoni cacbamat)

NH4O – CO – NH2 (NH2)2CO + H2O

(từ tính chất này cho thấy CO2 dùng để chữa cháy nhưng KHÔNG DÙNG để dập tắt các đám cháy kim loại).

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button