Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng và hướng dẫn soạn thảo

Một trong những chính sách nhân văn của Nhà nước ta là chính sách hỗ trợ mai táng phí đối với những đối tượng đặc biệt. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng là gì? Soạn thảo đơn xin hỗ trợ kinh phí mai táng để làm gì? Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng và hướng dẫn soạn thảo đơn mới nhất sẽ được Luật Dương Gia thông tin đến quý độc giả trong bài viết dưới đây:

1. Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng là gì?

Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng là mẫu đơn được cá nhân lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền đề nghị về việc hỗ trợ kinh phí mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Đơn đề nghị là thành phần bắt buộc trong hồ sơ đề nghị hỗ trợ mai táng, nội dung đơn nêu rõ thông tin người mất được mai táng, đề nghị được hỗ trợ và có xác nhận của Trưởng thôn, Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn.

2. Soạn thảo đơn xin hỗ trợ kinh phí mai táng để làm gì?

Đơn xin hỗ trợ kinh phí mai táng được soạn thảo nhằm mục đích đề nghị đến cấp cơ quan có thẩm quyền xử lý và hỗ trợ mai táng phí đối vơi những trường hợp được hưởng chế độ hỗ trợ.

Đơn đề nghị là cũng được coi như một thông báo đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trường hợp cá nhân mất được hưởng hỗ trợ mai táng phí. Là căn cứ kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ để xét duyệt và hỗ trợ.

Hỗ trợ mai táng phí là một quy định mang tính nhân văn, nhân đạo sâu sắc của Đảng và Nhà nước ta.

3. Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….ngày tháng năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hỗ trợ kinh phí mai táng đối tượng bảo trợ xã hội

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)….

– Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)……

Tên tôi là: …. Nam, nữ……

Xã (phường, thị trấn) …huyện (TP)…..

Tỉnh…..

Có quan hệ với người chết: ……..

Đã đứng ra tổ chức lễ tang cho …….

là người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đã qua đời ngày……tháng…..năm20… tại ……….. (giấy chứng tử số… Ngày…tháng…. Năm 20… do UBND xã ….cấp).

Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được hưởng chế độ hỗ trợ kinh phí mai táng cho nêu trên.

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đọc thêm:  Tiểu sử cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà thơ Phạm Tiến Duật

Xác nhận của Trưởng thôn xác nhận trường hợp ông (bà)……….. nêu trên là đúng, đề nghị UBND xã, huyện xem xét hỗ trợ kinh phí mai táng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã

UBND xã……xác nhận trường hợp trên là đúng đề nghị UBND huyện hỗ trợ kinh phí mai táng cho …. theo quy định.

Chủ tịch UBND xã

(ký tên, đóng dấu)

4. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng

– Phần kính gửi:

Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): Ghi thông tin Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi gửi đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng

– Phần thông tin cá nhân của người soạn thảo đơn:

Mục họ tên: Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu

Mục Xã(phường, thị trấn)…huyện(TP), Tỉnh Ghi theo đúng địa chỉ thường trú

Có quan hệ với người chết: Ghi rõ quan hệ. Ví dụ: Quan hệ cha – con, mẹ con,…

Đã đứng ra tổ chức lễ tang cho : Ghi họ tên người mất được mai táng

là người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đã qua đời ngày……tháng…..năm20… tại ……….. (giấy chứng tử số… Ngày…tháng…. Năm 20… do UBND xã ….cấp).

– Lời cam đoan

– Người viết đơn kỹ và ghi rõ họ tên

Xác nhận của Trưởng thôn

xác nhận trường hợp ông (bà)……….. nêu trên là đúng, đề nghị UBND xã, huyện……..

5. Thủ tục đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng

Đối tượng nhận hỗ trợ chi phí mai táng:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:

– Đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng thán

– Con của người đơn thân nghèo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định này

– Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

Theo đó, các đối tượng hưởng chế độ mai táng theo điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP được quy định :

” Điều 5. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

b) Mồ côi cả cha và mẹ;

c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

Đọc thêm:  Cách tải và cài đặt Photoshop trên máy tính - Download.vn

đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

2. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

3. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

4. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).

5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;

Đọc thêm:  Một số điểm mới của Quy định số 24-QĐ/TW ngày 30/7/2021 của

b) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

c) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

6. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.”

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm:

– Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;

– Bản sao giấy chứng tử;

– Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp con của người đơn thân nghèo;

– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng trên bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội

Trường hợp đối tượng đã được hỗ trợ chi phí mai táng với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button