Trắc nghiệm bài Vợ Nhặt có đáp án – Ngữ văn lớp 12 – VietJack.com
Trắc nghiệm bài Vợ Nhặt có đáp án
Bài giảng: Vợ nhặt – Cô Thúy Nhàn (Giáo viên VietJack)
A. Vài nét về tác giả Kim Lân
Câu 1 : Tác giả Kim Lân tên khai sinh là:
A. Nguyễn Văn Tài
B. Nguyễn Văn Tuấn
C. Nguyễn Văn Trấn
D. Nguyễn Văn Đức
Câu 2 : Địa danh nào dưới đây là quê hương của Kim Lân:
A. Nam Định
B. Bắc Ninh
C. Quảng Nam
D. Nghệ An
Câu 3 : Công việc nào dưới đây Kim Lân đã từng làm?
A. Thợ sơn guốc
B. Khắc tranh bình phong
C. Thầy giáo
D. Đáp án A và B
Câu 4 : Kim Lân tham gia hội văn hóa cứu quốc năm bao nhiêu?
A. 1944
B. 1945
C. 1946
D. 1947
Câu 5 : Tác phẩm nào dưới đây không phải của tác giả Kim Lân?
A. Nên vợ nên chồng
B. Con chó xấu xí
C. O chuột
D. Làng
Câu 6 : Thể loại của tác phẩm Con chó xấu xí (Kim Lân) là:
A. Tiểu thuyết
B. Truyện ngắn
C. Kịch
D. Tùy bút
Câu 7 : Tập truyện ngắn Con chó xấu xí được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 1955
B. 1960
C. 1962
D. 1964
Câu 8 : Kim Lân là cây bút chuyên viết chuyện ngắn, có sở trường viết về:
A. Người trí thức
B. Người chiến sĩ
C. Nông thôn và người nông dân
D. Tầng lớp thành thị
Câu 9 : Phong cách sáng tác của nhà văn Kim Lân là:
A. Biệt tài miêu tả tâm lí nhân vật
B. Văn phong giản dị, gợi cảm, hấp dẫn
C. Ngôn ngữ sống động, am hiểu và gắn bó sâu sắc về đời sống và phong tục và làng quê Bắc Bộ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10 : Nội dung sau về tác giả Kim Lân đúng hay sai?
“Sau khi tham gia Hội văn hóa cứu quốc, Kim Lân tiếp tục hoạt động văn nghệ phục vụ kháng chiến và cách mạng (viết văn, làm báo, diễn kịch, đóng phim).
A. Đúng
B. Sai
B. Tìm hiểu chung về Vợ nhặt
Câu 1 : Vợ nhặt được in trong tác phẩm nào?
A. Con chó xấu xí
B. Nên vợ nên chồng
C. Nhà nghèo
D. O chuột
Câu 2 : Tiền thân của truyện ngắn Vợ nhặt là tiểu thuyết Xóm ngụ cư. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 3 : Xóm ngụ cư được sáng tác trước cách mạng tháng Tám. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4 : Nội dung chính của đoạn sau là:
“Trước kia mỗi chiều đi làm về, Tràng chỉ đi một mình, anh thường đùa vui với lũ trẻ trong xóm ngụ cư.…Việc xảy ra thật hắn cũng không ngờ, hắn cũng chỉ tầm phơ tầm phào đâu có hai bận, ấy thế mà thành vợ thành chồng.
A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà
B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng
C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ
D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới
Câu 5 : Nội dung chính của đoạn sau là:
“Tràng chợt đứng dừng lại, lắng tai nghe. Ngoài đầu ngõ có tiếng người húng hắng ho, một bà lão từ ngoài rặng tre long khong đi vào…Bà cụ nghẹn lời không nói được nữa, nước mắt cứ chảy xuống ròng ròng”.
A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà
B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng
C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ
D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới
Câu 6 : Nội dung chính của đoạn sau là:
“Ít lâu nay hắn đẩy xe thóc Liên đoàn lên tỉnh. Mỗi bận qua cửa nhà kho lại thấy mỗi chị con gái ngồi vêu ra ở đấy…Hôm ấy hắn đưa thị vào chợ tỉnh bỏ tiền ra mua cho thị cái thúng con và vài thứ lặt vặt và ra hàng cơm đánh một bữa thật no nê rồi cùng đẩy xe bò về…”.
A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà
B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồn
C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ
D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới
Câu 7 : Nội dung chính của đoạn sau là:
“Sáng hôm sau, mặt trời lên bằng con sào, Tràng mới trở dậy. Trong người êm ái lửng lơ như người vừa ở trong giấc mơ đi ra…Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới”.
A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà
B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng
C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ
D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới
Câu 8 : Nhan đề “Vợ nhặt” mang ý nghĩa:
A. Thân phận con người trở nên rẻ rúng, có thể “nhặt” được như món đồ ngưởi ta đánh rơi hoặc bỏ quên
B. Thể hiện khát khao sống, khát khao hạnh phúc của con người trong hoàn cảnh khốn cùng
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 9 : Tình huống truyện của tác phẩm Vợ nhặt mang ý nghĩa:
A. Tố cáo chế độ phong kiến đã đẩy người nông dân vào bước đường cùng
B. Tố cáo chế độ thực dân, phát xít đẩy người nông dân vào nạn đói khủng kiếp, vào cảnh khốn cùng.
C. Mang giá trị nhân bản sâu sa dù hoàn cảnh bi thảm đến đâu con người ta vẫn khao khát hạnh phúc, vẫn hướng về ánh sáng và tin tưởng vào tương lai.
D. Đáp án B và C
Câu 10 : Giá trị hiện thực của truyện ngắn Vợ nhặt là:
A. Cho thấy một thảm cảnh thê thảm của những con người nghèo trong nạn đói 1945 do phát xít Nhật và thực dân Pháp gây nên.
B. Tố cáo tội ác của bọn thực dân phát xít.
C. Thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với số phận con người trong nạn đói.
D. Là bài ca ca ngợi sự sống, tình thương, sự cưu mang, đùm bọc, khát vọng
Câu 11 : Vợ nhặt mang giá trị nhân đạo sau:
A. Tố cáo tội ác của bọn thực dân phát xít.
B. Thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với số phận con người trong nạn đói.
C. Là bài ca ca ngợi sự sống, tình thương, sự cưu mang, đùm bọc, khát vọng hạnh phúc. Tác phẩm chỉ ra con đường giải phóng cho những con người nghèo khổ: chỉ có thể đi theo cách mạng để tự giải phóng, để thoát khỏi đói nghèo .
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 12 : Đáp án nào dưới đây không phải nghệ thuật của tác phẩm Vợ nhặt?
A. Cách kể chuyện giản dị nhưng rất có duyên, rất lôi cuốn. Tình huống truyện độc đáo, éo le vừa nghịch lí lại vừa hợp lí
B. Sự am hiểu sâu sắc về phong tục tập quán của người miền núi.
C. Đối thoại sinh động như lời ăn tiếng nói hàng ngày ở các làng quê.
D. Miêu tả tâm lí nhân vật tự nhiên, tinh tế, chân thực, cá thể hóa logic, hợp lí.
C. Phân tích tác phẩm Vợ nhặt
Câu 1 : Nhan đề “Vợ nhặt” gợi ra điều gì?
A. Gợi sự rẻ rúng của thân phận con người và tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói 1945
B. Gợi ra hình ảnh một người đàn ông may mắn khi có vợ
C. Gợi ra cảnh nhặt vợ dễ dàng khi có nhiều phụ nữ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2 : Tình huống truyện của Vợ nhặt là:
A. Tràng – một người dân ngụ cư, xấu xí bỗng dung “nhặt” được vợ
B. Tràng cưới thị về làm vợ
C. Khát vọng sống và hạnh phúc của Tràng trong nạn đói
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 3 : Công việc của Tràng là:
A. Nông dân
B. Kéo xe bò thuê
C. Xay lúa thuê
D. Cày thuê
Câu 4 : Chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật Tràng?
A. Đầu cao, lưng to bè, 2 con mắt nhỏ tí, ngà ngà đắm vào bóng chiều, 2 bên quai hàm bạnh ra.
B. Khỏe, chạy nhanh như ngựa.
C. Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm trông gớm chết!
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 5 : Đáp án nào không đúng khi nói về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Tràng?
A. Thuần hậu, hiền lành, chất phác
B. Tâm hồn lạc quan, yêu đời
C. Sức sống tiềm tàng và sức phản kháng mãnh liệt
D. Tấm lòng nhân hậu
Câu 6 : Tâm trạng của Tràng như thế nào khi đưa thị về nhà?
A. Ngượng nghịu
B. Lo sợ, sốt ruột
C. Thở phào nhẹ nhõm khi được mẹ vun đắp
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7 : Buổi sáng hôm sau khi thức dậy, trước khung cảnh nhà cửa được dọn dẹp sạch sẽ, trong lòng Tràng có những thay đổi như thế nào?
A. Tràng nhận ra vai trò và vị trí của người đàn bà trong gia đình
B. Tràng nhận thấy mình phải có bổn phận, trách nhiệm với gia đình
C. Tràng nhận thấy mình đã có vợ
D. Đáp án A và B
Câu 8 : Nhân vật thị trong truyện ngắn Vợ nhặt là người có xuất thân như thế nào?
A. Không quê hương
B. Không gia đình
C. Không tên tuổi
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 9 : Chi tiết nào đúng về miêu tả ngoại hình nhân vật thị trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân?
A. “Cái mũi thì vừa ngắn, vừa to, vừa đỏ, vừa sần sùi như vỏ cam sành, bành bạnh muốn chen lẫn nhau với cái môi cũng cố to không thua cái mũi”.
B. “Áo quần tả tơi như tổ đỉa, gầy sọp hẳn đi, trên cái khuôn mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn thấy hai con mắt”
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 10 : Khi ranh giới giữa sự sống và cái chết vô cùng mong manh, quyết định theo không Tràng về làm vợ của thị thể hiện điều gì?
A. Thể hiện thị là người đàn bà không có lòng tự trọng
B. Thể hiện khát vọng sống mãnh liệt
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 11 : Tâm trạng bà cụ Tứ thay đổi như thế nào khi biết chuyện Tràng đưa thị về làm vợ?
A. Ngỡ ngàng, lo lắng, tức giận
B. Ngỡ ngàng, tức giận, phản đối
C. Ngỡ ngàng, tủi cực, xót xa, vui mừng, vun đắp
D. Sung sướng, vỡ òa hạnh phúc
Câu 12 : Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới “nhặt” được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là:
A. Cười
B. Nói luôn miệng
C. Hát khe khẽ
D. Mắt sáng lên lấp lánh
Câu 13 : Kết thúc truyện ngắn Vợ nhặt là hình ảnh:
A. Đàn quạ lượn thành từng đàn như những đám mây đen trên bầu trời
B. Hình ảnh đoàn người đói và lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới
C. Tiếng trống thúc thuế dồn dập
D. Tiếng hờ khóc của những gia đình có người chết đói.
Bài giảng: Vợ nhặt – Cô Vũ Phương Thảo (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Trắc nghiệm bài Rừng xà nu
- Trắc nghiệm bài Bắt sấu rừng U Minh Hạ
- Trắc nghiệm bài Những đứa con trong gia đình
- Trắc nghiệm bài Chiếc thuyền ngoài xa
- Trắc nghiệm bài Mùa lá rụng trong vườn
Săn SALE shopee tháng 7:
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
- La Roche-Posay mua là có quà:
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!