Bảng lương nhân viên trường học tăng cao từ 01/7/2023
1. Nhân viên trường học gồm những ai?
Trong các trường học, ngoài viên chức và người lao động là giáo viên đứng lớp thì còn có rất nhiều các đối tượng khác làm việc tại đây. Trong đó có thể kể đến:
– Nhân viên thiết bị trường học được quy định tại Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT.
– Nhân viên văn thư được quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV.
– NHân viên thư viện được quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL.
– Nhân viên kế toán trường học được quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC.
2. Bảng lương nhân viên trường học từ 01/7/2023
Hiện nay, lương của nhân viên trường học được tính bằng hệ số bậc lương theo ngạch nhân với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng (mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Công thức tính lương hiện nay là: Lương tháng = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong năm 2023, bảng lương nhân viên trường học sẽ có sự thay đổi lớn từ ngày 01/7 do mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng (theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở mới).
Do đó, trong năm 2023, lương của nhân viên trường học sẽ chia thành hai giai đoạn:
– Từ nay đến hết 30/6/2023: Tính theo mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng
– Từ 01/7/2023 trở đi: Tính theo mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng.
Sau đây là tổng hợp bảng lương nhân viên trường học năm 2023 theo quy định mới nhất:
2.1 Bảng lương nhân viên thiết bị trường học
Viên chức thiết bị, thí nghiệm có mã số V.07.07.20.
Căn cứ Điều 6 Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT, viên chức là nhân viên thiết bị trường học áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Cụ thể:
Ngoài ra, nếu hiện tại đang là công chứng, viên chức chuyên ngành khác, nếu được tuyển dụng, bổ nhiệm vào viên chức thiết bị, thí nghiệm trường học thì được chuyển xếp lương như sau:
– Nếu đang xếp loại A0 bảng lương công chức hoặc bảng A0 bảng lương viên chức thì xếp lương viên chức loại A0.
– Nếu xếp loại A1 trở lên hoặc loại B thì xếp lại lương như sau:
- Chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung: Căn cứ hệ số lương ở ngạch cũ để xếp hệ số lương bằng/cao hơn gần nhất ở hạng mới.
- Đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng để xếp vào hệ số lương bằng/cao hơn gần nhất ở hạng mới.
2.2 Bảng lương nhân viên thư viện
Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định, lương của viên chức thư viện áp dụng theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (bảng 3) ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP:
– Thư viên viên hạng I: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ 5,75 – 7,55;
– Thư viện viên hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ 4,0 – 6,38;
– Thư viên viên hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ 2,34 – 4,98;
– Thư viện viên hạng IV: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ 1,86 – 4,06.
Căn cứ quy định trên, mức lương cụ thể của viên chức thư viện trường học trong năm 2023 được tính như sau:
Ngoài ra, sau khi hết thời gian tâp sự và được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, viên chức được xếp lương như sau:
Đối tượng
Bậc lương
Mức lương
Đến 30/6/2023
Từ 01/7/2023
Viên chức có trình độ tiến sĩ, phù hợp vị trí việc làm, bổ nhiệm chức danh thư viện viên hạng III
Xếp bậc 3, hệ số lương 3,0 của viên chức A1
4.470.000
5.400.000
Viên chức có trình độ thạc sĩ, phù hợp vị trí việc làm, bổ nhiệm chức danh thư viện viên hạng III
Xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 viên chức A1
3.978.300
4.806.000
Viên chức có trình độ đại học, phù hợp vị trí việc làm, bổ nhiệm chức danh thư viện viên hạng III
Xếp bậc 1, hệ số lương 2,34 viên chức A1
3.486.600
4.212.000
Viên chức có trình độ cao đẳng, phù hợp vị trí việc làm, bổ nhiệm chức danh thư viện viên hạng IV
Xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 viên chức loại B
3.069.400
3.708.000
Viên chức có trình độ trung cấp, phù hợp vị trí việc làm, bổ nhiệm chức danh thư viện viên hạng IV
Xếp bậc 1, hệ số lương 1,86 viên chức loại B
2.771.400
3.348.000
2.3 Bảng lương nhân viên kế toán
Căn cứ Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC, các ngạch công chức chuyên ngành kế toán được áp dụng bảng lương chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (bảng 2) ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP:
– Kế toán viên cao cấp: Hưởng lương công chức A3, nhóm 2 (A3.2) có hệ số lương từ 5,75 – 7,55.
– Kế toán viên chính: Hưởng lương công chức A2, nhóm 2 (A2.2) có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.
– Kế toán viên: Hưởng lương công chức A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
– Kế toán viên trung cấp: Hưởng lương công chức A0, có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89.
Mức lương cụ thể được thể hiện qua bảng dưới đây:
2.4 Bảng lương nhân viên văn thư
Theo Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức chuyên ngành văn thư được xếp lương như sau:
Như vậy, từ 01/7/2023, bảng lương nhân viên trường học sẽ tăng thêm khoảng 20,8% mỗi tháng. Tùy từng vị trí việc làm, mỗi tháng lương có thể tăng từ khoảng 576.000 đồng đến hơn 2,3 triệu đồng.
Trên đây là thông tin về bảng lương nhân viên trường học 2023. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được LuatVietnam tư vấn chi tiết.
Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!