Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 năm 2022 – 2023 Đầy đủ các môn – Thư

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 năm 2022 – 2023 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ các môn Toán, Tiếng Việt, Sử – Địa, Khoa học, Tin học. Các đề thi có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Mời các em học sinh tham khảo trọn bộ đề thi.

Dưới đây là trọn bộ đề thi 8 môn học kì 2 Có đáp án cho các bậc phụ huynh tải về cho con em mình ôn tập, hệ thống lại các kiến thức môn học lớp 5 học kì 2. Mời tham khảo chi tiết:

1. Đề thi Toán lớp 5 học kì 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời (kết quả) đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập sau theo yêu cầu.

Câu 1. (0,25 điểm) Số thập phân gồm 5 đơn vị; 7 phần trăm; 2 phần nghìn được viết là:

A. 5,720B. 5,072C. 5,027D. 5,702

Câu 2. (0,25 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân 23,156 có giá trị là:

A. 50B. 5C. frac{5}{10}D.frac{5}{100}

Câu 3. (0,5 điểm) Để kết quả so sánh các số thập phân 1,278 < 1,2a5 < 1,287 là đúng thì chữ số thích hợp thay vào chữ a là:

A. 6B. 7C. 8D. 9

Câu 4. (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số: 23,7; 23,67; 23,321; 23,76 là:

A. 23,76B. 23,321C. 23,67D. 23,7

Câu 5. (0,5 điểm) Phép trừ: 14 giờ 25 phút – 8 giờ 36 phút có kết quả là:

A. 5 giờ 49 phútB. 6 giờ 49 phútC. 5 giờ 39 phútD. 6 giờ 11 phút

Câu 6. (0,5 điểm) 15% của số x là 30. Vậy số x là:

A. 200B. 150C. 50D. 20

Câu 7. (0,5 điểm) Một nhóm thợ gặt lúa, buổi sáng nhóm thợ đó gặt được 1/4 diện tích thửa ruộng. Buổi chiều nhóm thợ đó gặt được 1/6 diện tích thửa ruộng. Hỏi cả ngày hôm đó họ gặt được số phần diện tích thửa ruộng là:

A. diện tích thửa ruộngB. frac{7}{12} diện tích thửa ruộngC. frac{8}{12}diện tích thửa ruộngD. frac{5}{12} diện tích thửa ruộng

Câu 8. (1 điểm) Cho hình hộp chữ nhật A và hình lập phương B (hình dưới):

Đề thi cuối học kì 2 lớp 5

a. Diện tích toàn phần hình A là: ……………………….

b. Diện tích xung quanh hình B là: ……………………

c. Thể tích hình A là: ………………………………………….

d. Thể tích hình B là: ………………………………………….

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 9. (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5,68 km = …………….. m

b) 2 tạ 5kg = ……………….. tạ

c) 4,25 m2 = ……………. dm2

d) 6m3 80dm3 = ……………….. dm3

Câu 10. (2 điểm): Đặt tính rồi tính.

a) 149,8 + 23,44

b) 52,8 – 23,495

c) 40,25 x 3,7

d) 85,75 : 3,5

Câu 11. (2,5 điểm): Trên quãng đường AB dài 116,4km, lúc 7 giờ hai xe xuất phát cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Xe ô tô đi từ A với vận tốc 55km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi:

a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b) Chỗ hai xe gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 12. (0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất.

1 giờ 45 phút + 105 phút + 1,75 giờ x 8

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

B

D

C

A

A

A

D

Điểm

0,25

0,25

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 8 (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm

a. Diện tích toàn phần hình A là: 36 cm2

b. Diện tích xung quanh hình B là: 36 cm2

c. Thể tích hình A là: 24 cm3

d. Thể tích hình B là: 27 cm3

Câu 9 (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm

a) 5,68 km = 5 680 m

b) 2 tạ 5kg = 205 tạ

c) 4,25 m2 = 425 dm2

d) 6m3 80dm3 = 680 dm3

Câu 10 (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm

Các em học sinh tự đặt tính, kết quả như sau

a) 149,8 + 23,44 = 173, 24

b) 52,8 – 23,495 = 29,305

c) 40,25 x 3,7 = 148,925

d) 85,75 : 3,5 = 24,5

Câu 11 (2,5 điểm)

Trả lời và tìm đúng tổng vận tốc của hai xe: 0,25 điểm

55 + 42 = 97 (km/giờ)

Trả lời và tìm đúng thời gian để hai xe gặp nhau: 0,75 điểm

116,4 : 97 = 1,2 (giờ)

Đổi đúng đơn vị 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút: 0,25 điểm

Trả lời và tìm đúng hai xe gặp nhau lúc: 0,5 điểm

7 giờ + 1 giờ 12 phút = 8 giờ 12 phút

Trả lời và tìm đúng chỗ hai xe gặp nhau cách B: 0,5 điểm

42 x 1,2 = 50,4 (km)

Đáp số đúng và đủ: 0,25 điểm

Câu 12 (0,5 điểm)

1 giờ 45 phút + 105 phút + 1,75 giờ x 8 = 1,75 giờ + 1,75 giờ + 1,75 giờ x 8

= 1,75 giờ x 1+ 1,75 giờ x 1 + 1,75 giờ x 8

= 1,75 giờ x (1 + 1 + 8)

= 1,75 giờ x 10

= 17,5 giờ

(HS tính đúng nhưng không thuận tiện trừ 0,25 điểm; nếu làm cách khác đúng thì cho điểm tương đương).

Có thể làm theo cách khác

1 giờ 45 phút + 105 phút + 1,75 giờ x 8 = 105 phút + 105 phút + 105 phút x 8

= 105 phút + 105 phút + 840 phút

= 1050 phút

= 17,5 giờ = 17 giờ 50 phút

>> Chi tiết: Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán Có đáp án năm 2021

Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 năm 2021 Tải nhiều

  • 50 Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán Tải nhiều
  • 50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5 năm 2021 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2021 Tải nhiều
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2021 Tải nhiều
  • 12 đề thi môn Tiếng Việt (đọc – hiểu) cuối học kì 2 lớp 5
  • Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2020 – 2021
  • Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021
  • Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử – Địa lý năm 2020 – 2021
  • Đề thi Tin học lớp 5 cuối kì 2 năm 2020 – 2021
  • Đề thi Khoa học lớp 5 cuối kì 2 năm 2021

2. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt

A. Phần đọc

I. Đọc thành tiếng (3 điểm) GV cho học sinh bắt thăm đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu in sẵn (có hướng dẫn riêng)

II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1. (0,5 điểm) Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng?

A. Vì cả hai người đều lớn tuổi và bị ốm nặng

B. Vì hai người không đi được

C. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm

D. Vì họ phải ở trong phòng để bác sĩ khám bệnh

Câu 2. (0,5 điểm) Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?

A. Cuộc sống thật ồn ào

B. Cuộc sống thật tĩnh lặng

C. Cuộc sống thật tấp nập

D. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình

Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong thường nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui?

A. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động

B. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng

C. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài

D. Vì ông cảm thấy đang được động viên

Câu 4. (0,5 điểm) Theo em, tính cách của người bệnh nhân mù có những điểm gì đáng quý?

A. Thích tưởng tượng bay bổng

B. Thiết tha yêu cuộc sống

C. Yêu quý bạn

D. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác

Câu 5. (0,5 điểm) Các vế trong câu ghép: “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi vì ông ta qua đời.” được nối theo cách nào?

A. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)

B. Nối bằng một quan hệ từ

C. Nối bằng một cặp quan hệ từ

D. Nối bằng một cặp từ hô ứng

Câu 6. (0,5 điểm) Hai câu: “Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình.” liên kết với nhau bằng cách nào?

A. Bằng cách lặp từ ngữ

B. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ)

C. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ đồng nghĩa)

D. Bằng từ ngữ nối

Câu 7. (0,5 điểm) Trong trường hợp dưới đây, dấu hai chấm được dùng làm gì?

“Cô y tá đáp:

– Thưa bác, ông ấy bị mù.”

A. Báo hiệu lời giải thích cho bộ phận câu đứng sau

B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là giải thích cho bộ phận đứng trước

C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 8. (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu: “Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động.” có tác dụng gì?

Đọc thêm:  Phân tích giá trị biểu cảm của 2 câu thơ trong bài Qua Đèo Ngang

A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ

B. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ

C. Ngăn cách giữa các vế câu

D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ

Câu 9. (1 điểm) Gạch chân và ghi chú thích bộ phận chủ ngữ (CN) và vị ngữ (VN) trong câu sau:

Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy.

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 10. (1 điểm) Em hãy đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ để nói về phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 11. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học tập được điều gì tốt đẹp?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

B. Phần viết

I. Chính tả (2 điểm): Nghe viết – 15 phút

Cô Chấm

Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần cắm nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và lao động để sống. Chấm ăn rất khỏe, không có thức ăn cũng được. Những bữa Chấm về muộn, bà Am thương con làm nhiều, để phần dư thức ăn, Chấm cũng chỉ ăn như thường, còn bao nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy.

Theo Đào Vũ

II. Tập làm văn (8 điểm) – 35 phút

Học sinh chọn một trong hai đề sau:

Đề 1: Hãy tả một người mà em yêu quý.

Đề 2: Hãy tả một con vật nuôi gần gũi với em

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

A. PHẦN ĐỌC

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau:

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. Đọc hiểu (7 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

C

D

B

B

C

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

9. Một buổi chiều, người / nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy.

CN VN

10. HS đặt đúng yêu cầu:

VD: Người phụ nữ Việt Nam không những giỏi việc nước mà còn đảm việc nhà

– Câu ghép có sử dụng quan hệ từ: 0,5 điểm

– Nói về phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam: 0,5 điểm

(Thiếu dấu câu hoặc đầu câu không viết hoa trừ 0,25 điểm)

11. HS nêu được ý: – Biết thông cảm, chia sẻ với người khác khi họ gặp khó khăn

– Lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, đem niềm vui đến cho người khác

B. PHẦN VIẾT

I. Chính tả (2 điểm)

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.

II. Tập làm văn (8 điểm)

TT

Điểm thành phần

Mức điểm

1,5

1

0,5

1

Mở bài (1 điểm)

– Giới thiệu được người (con vật) định tả, trong đó có ý giới thiệu chi tiết

Giới thiệu được người (con vật) định tả

Không có phần mở bài

2a

Thân bài

(4 điểm)

Tả theo trình tự hợp lý (1,5 điểm)

– Miêu tả được các đặc điểm của người (con vật) theo trình tự hợp lý

– Miêu tả được các đặc điểm của người (con vật) theo một trình tự

Trình tự miêu tả chưa rõ ràng

Không quan tâm đến trình tự miêu tả

2b

Chọn tả được những chi tiết tiêu biểu, nổi bật (1,5 điểm)

– Các chi tiết về ngoại hình, hoạt động,…của người (con vật), trong đó có chi tiết nào tiêu biểu, nổi bật nhất. Tả chi tiết những điểm nổi bật đó.

– Sắp xếp các chi tiết miêu tả hợp lý, lô gic, câu văn có hình ảnh.

– Các chi tiết về ngoại hình, hoạt động của người, (con vật) có gì đẹp tiêu biểu, nổi bật nhất.

– Sắp xếp các chi tiết miêu tả tương đối hợp lý, lô gic, có hình ảnh.

– Các chi tiết của đồ vật có gì đẹp, trong đó có chi tiết nào tiêu biểu, nổi bật nhất.

Không đạt các yêu cầu đã nêu

2c

Cảm xúc

(1 điểm)

Thể hiện được tình cảm tự nhiên, chân thành với người, (con vật) mình tả

Thể hiện được tình cảm với người, (con vật) mình tả.

Chưa thể hiện được rõ tình cảm với người, (con vật) mình tả.

Không đạt yêu cầu đã nêu.

3

Kết bài (1 điểm)

– KB nêu cảm nghĩ về thầy, cô giáo vừa tả, mong muốn bản thân cũng như mọi người yêu mến, tôn trọng, kính yêu, khâm phục người mình tả; yêu quý, gần gũi con vật.

Có phần kết bài nêu cảm nghĩ về người, (con vật) mình tả.

Không có phần kết bài

4

Chữ viết, chính tả

(0,5 điểm)

Chữ viết đúng kiểu, đúng cỡ, rõ ràng.

– Có từ 0 -3 lỗi chính tả

Chữ viết ko đúng kiểu, đúng cỡ, không rõ ràng. Hoặc: Có trên 5 lỗi chính tả

5

Dùng từ, đặt câu

(0,5 điểm)

Có từ 0-3 lỗi dùng từ, đặt câu.

Có trên 3 lỗi dùng từ, đặt câu.

6

Sáng tạo

(1 điểm)

– Bài viết có ý độc đáo.

– Biết sử dụng các BPNT, câu văn có hình ảnh…

Đạt 1 trong 2 yêu cầu đã nêu.

Không đạt hai yêu cầu đã nêu.

(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 7,5; 7; 6,5;. Không ghi điểm giỏi cho bài còn mắc lỗi.)

>> Chi tiết: Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm học 2021

Bài tham khảo Tả một người mà em yêu quý

“Sinh con ra trong bao nhiêu khó nhọc, mẹ yêu con hơn cuộc sống…” Mỗi khi hát bài hát này, em lại nhớ đến một người luôn yêu thương em, chăm sóc em đó chính là mẹ.

Dáng người mẹ thon thả, cao cao trông rất duyên dáng. Mẹ có khuôn mặt tròn với làn da trắng mịn màng. Mấy cô đồng nghiệp cứ khen: “Chị có làn da trắng quá, chắc phải thoa kem thì mới được như vậy đúng không?”. Mẹ có mái tóc xõa ngang vai, màu nâu đen và rất xoăn. Đôi môi mẹ không đỏ thắm như các thiếu nữ khác mà luôn nở một nụ cười hiền dịu. Ở tuổi 45, trên gò má đã có nhiều nếp nhăn nhưng mẹ vẫn không đánh mất đi vẻ trẻ trung của mình. Vầng trán mẹ cao, tỏ vẻ thông minh, nhanh nhẹn. Bàn tay mẹ là một đôi bàn tay rám nắng với những ngón tay gầy gầy nhưng đó là một bàn tay đảm đang, khéo léo. Đôi mắt mẹ to, sang long lanh và ánh lên những nét hiền dịu, trìu mến. Chiếc mũi tuy không cao nhưng nó rất hợp với khuôn mặt mẹ. Mỗi khi mẹ cười, nụ cười như hoa nở khẽ để lộ ra hàm răng trắng, đều đặn. Giọng nói mẹ đầy truyền cảm lúc mượt mà như tiếng ru con, lúc ngân nga như tiếng chim họa mi buổi sớm. Hằng ngày, mẹ thường mặc những bộ quần áo công sở giản dị đi làm.

Mẹ là em rất chu đáo. Buổi sáng, mẹ là người thức dậy sớm nhất để chuẩn bị thức ăn cho cả nhà, để em cắp sách tới trường kịp giờ học xong mẹ mới đi làm. Buổi chiều, mẹ đón em về rồi vào bếp nấu ăn. Đến tối, mẹ lại là cô giáo dạy học. Để chuẩn bị bài cho ngày mai. Không lúc nào mẹ ngơi tay nhưng vẫn dành thời gian chăm sóc, bảo ban em. Có bài gì không hiểu là em bảo mẹ giảng giúp, mẹ ân cần chỉ bảo em.

Mẹ lo cho em từ miếng ngon đến giấc ngủ. Trong trái tim em, mẹ là tất cả, mẹ là cô tiên tuyệt vời nhất. Em cảm ơn mẹ về những gì mẹ đã làm cho chúng con. Mẹ là người bạn, người thầy của tuổi thơ. Con yêu mẹ lắm, mẹ ơi! Em yêu mẹ lắm! Mẹ đối với em là tất cả.

>> Tham khảo: Tả về một người thân Hay Tuyển chọn (200 mẫu)

3. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1.1. Thú con mới sinh ra được thú mẹ nuôi bằng cách nào?

A. Kiếm mồi mớm cho con

B. Cho con bú

C. Dẫn con đi kiếm mồi

1.2. Bộ phận nào không có ở hoa cái của thực vật?

A. Đầu nhụy

B. Vòi nhụy

C. Bao phấn

D. Noãn

1.3. Ba phần chính của hạt là:

A. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng

B. Chất dinh dưỡng, phôi, rễ mầm

C. Chất dinh dưỡng, vỏ hạt, mầm hạt

D. Vỏ, mầm, lá mầm

Câu 2: (1,5 điểm) Ghi theo thứ tự 1, 2, 3,…vào trước các câu sau cho phù hợp để nói về sự nảy mầm của hạt.

A. Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con

B. Hạt phình lên vì hút nước; vỏ hạt nứt, rễ mầm nhú ra

C. Lá mầm teo dần rồi rụng xuống

D. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn

E. Hai lá mầm xòe ra; chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới

Đọc thêm:  Bình giảng tác phẩm 'Chiếc thuyền ngoài xa' của Nguyễn Minh Châu

F. Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên mặt đất

Câu 3: (1 điểm) Viết vào chữ N trước việc nên làm, chữ K trước việc không nên làm.

A. Cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ điện

B. Dùng vật ẩm ướt gạt dây điện bị đứt ra khỏi người bị nạn

C. Tìm cách ngắt cầu dao, cầu chì ngay khi thấy người bị điện giật

D. Tránh xa và báo cho người lớn biết khi thấy dây điện bị đứt

Câu 4: (2 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm nói về sự sinh sản của thú.

Ở các loài thú, trứng được thụ tinh thành ……………………….. sẽ phát triển thành phôi rồi thành ………………..…… trong cơ thể thú mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có ………………………. giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng ……………. cho đến khi có thể tự ………………………………..

Câu 5: (1 điểm) Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp.

CỘT A

CỘT B

  1. Môi trường rừng
  1. Môi trường nước

a. Thực vật và động vật (sống dưới nước)

b. Biển cả, sông ngòi, hồ ao,…

c. Nước, không khí, ánh sáng, đất,….

d. Thực vật và động vật (sống dưới nước và trên cạn)

Câu 6: (1 điểm) Hãy nêu một số cách để tiết kiệm điện.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 7: (1 điểm) Hãy kể tên:

a. 3 loài thú mỗi lứa thường đẻ 1 con:

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

b. 3 loài thú mỗi lứa thường đẻ nhiều con:

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 8: (1 điểm) Hãy nêu sự khác nhau cơ bản về sự sinh sản của chim và của thú.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Câu 1: (1,5 điểm)

Ý

1.1

1.2

1.3

Đáp án

B

C

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

Câu 2: (1,5 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm

Ý

A

B

C

D

E

F

Thứ tự điền

2

1

4

5

6

3

Điểm

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 3: (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm

Ý

A

B

C

D

Đáp án

K

K

N

N

Điểm

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 4: (2 điểm) Học sinh điền thiếu hoặc sai mỗi chỗ chấm trừ 0,25 điểm

– Thứ tự điền như sau: hợp tử; thai (bào thai); hình dạng (hình dáng); sữa; kiếm ăn

Ở các loài thú, trứng được thụ tinh thành hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi thành thai (bào thai) trong cơ thể thú mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có hình dạng (hình dáng) giống như thú trưởng thành và được thú mẹ nuôi bằng sữa cho đến khi có thể tự kiếm ăn.

Câu 5: (1 điểm) Học sinh nối đúng

1 – c, d (được 0,5 điểm)

2 – a, b, c (được 0,5 điểm)

Câu 6: (1 điểm) – Nêu được 4 ý sau (1 điểm) – Mỗi ý 0,25 điểm

– Chỉ dùng điện khi cần thiết

– Ra khỏi phòng tắt đèn, quạt, ti vi,…

– Tiết kiệm điện khi sưởi, là quần áo

– Tham gia tắt đèn Giờ trái đất,…

Câu 7: (1 điểm) Học sinh kể thiếu hoặc sai mỗi loài trừ 0,25 điểm

a. Một số loài mỗi lứa đẻ 1 con: Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, voi, khỉ,…

b. Một số loài mỗi lứa đẻ nhiều con: Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột,…

Câu 8: (1 điểm) Sự khác nhau cơ bản về sự sinh sản của chim và của thú là: (mỗi ý 0,5 điểm)

– Chim đẻ trứng rồi nở thành chim non; thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

– Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, còn ở chim, hợp tử phát triển ngoài cơ thể mẹ

>> Chi tiết: Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Khoa học Có đáp án năm 2021

4. Đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5

PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Đánh dấu x vào trước ý đúng.

1.1. Ngày 25 – 4 – 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta vì:

A. Ngày đẹp trời, cờ hoa rực rỡ, có nhiều cuộc vui, hấp dẫn

B. Ngày đất nước độc lập, tự do

C. Ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước

1.2. Nhà máy thủy điện Hòa Bình chính thức khởi công xây dựng vào ngày:

A. 30 – 12 – 1988

B. 6 – 11 – 1979

C. 4 – 4 – 1994

Câu 2: (0,5 điểm) Vì sao lại gọi chiến thắng của quân dân Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc nước ta trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Vì diễn ra trên bầu trời Điện Biên Phủ

B. Vì diễn ra trên đường Điện Biên Phủ ở Thủ đô Hà Nội

C. Vì tầm vóc và ý nghĩa của chiến thắng này cũng tương tự như chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954

D. Vì cả ba lí do trên

Câu 3: (1 điểm) Điền tiếp vào chỗ trống cho hoàn chỉnh nội dung cần ghi nhớ.

Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất (khóa VI) quyết định:

1. Tên nước là: ………………………………..

2. Quốc kì là: …………………………………….

3. Quốc ca là: ……………………………………..

4. Thủ đô là: ………………………………………..

5. Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là: ……………………………………………………..

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy điền các con số hoặc từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm (…) để hoàn chỉnh nội dung viết về quá trình xây dựng đường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta:

Ngày ……………….. Trung ương Đảng ………………………….. mở đường Trường Sơn. Đây là con đường để miền Bắc …………………. sức người, ………………………., ……………………. cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp …………………………….. miền Nam.

Câu 5: (1 điểm) Em hãy nêu vai trò to lớn của Nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) Địa hình châu Mĩ từ phía tây sang phía đông lần lượt là:

A. Núi cao, đồng bằng lớn, hoang mạc

B. Núi cao, đồng bằng lớn, hoang mạc

C. Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên

Câu 2: (0,5 điểm) Đại dương có diện tích lớn nhất là:

A. Ấn Độ Dương

B. Bắc Băng Dương

C. Đại Tây Dương

D. Thái Bình Dương

Câu 3: (1 điểm) Ghi vào ô chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.

A. Hoa Kì nằm ở Trung Mĩ

B. Oa-sinh-tơn là thủ đô của Hoa Kì

C. Hoa Kì có diện tích lớn thứ ba và số dân đứng thứ tư thế giới

D. Hoa Kì giáp với nước Ca-na-đa và Mê-hi-cô

Câu 4: (0,5 điểm) Điền tên thủ đô tương ứng với mỗi nước vào bảng sau:

Tên nước

Tên thủ đô

1. Lào

2. Trung Quốc

Câu 5: (1 điểm) Điền từ ngữ thích hợp nói về châu Âu vào chỗ chấm (…):

Châu Âu nằm ở phía …………………………… châu Á, có khí hậu …………………………… Đa số dân cư châu Âu là người ……………………………………… Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế ……………………………………………

Câu 6: (1,5 điểm) Nêu sự khác nhau cơ bản về địa hình của hai nước: Lào và Cam-pu-chia.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 5 môn Sử – Địa

PHẦN I: LỊCH SỬ

Câu 1: (1 điểm)

Ý 1 Đánh x vào C

Ý 2 Đánh x vào B

Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào C

Câu 3: (1 điểm) Điền đúng 1-2 ý được 0,25 điểm; đúng 3 ý được 0,5 điểm; đúng 4 ý được 0,75 điểm; đúng 5 ý được 1 điểm

1. Tên nước là: Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

2. Quốc kì là: Lá cờ đỏ sao vàng

3. Quốc ca là: Bài Tiến quân ca của nhạc sĩ Văn Cao

4. Thủ đô là: Hà Nội

5. Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là: Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 4: (1,5 điểm). Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm

Thứ tự điền lần lượt là: 19-5-1959; quyết định; chi viện; vũ khí; lương thực; giải phóng

Câu 5: (1 điểm) Học sinh nêu được các ý:

– Cung cấp nguồn điện cho cả nước, phục vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân

– Ngăn chặn, hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ

– Cung cấp nước chống hạn cho một số tỉnh phía Bắc

– Tạo điều kiện cho việc phát triển giao thông đường thủy

Nêu đúng mỗi ý – 0,25 điểm

PHẦN II: ĐỊA LÍ

Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào ý C

Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào ý D

Câu 3: (1,0 điểm) Học sinh điền: Đ: ý B, D; S: ý A, C

Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu 4: (0,5 điểm) HS nêu được:

– Lào: thủ đô Viêng Chăn – 0,25 điểm

– Trung Quốc: thủ đô Bắc Kinh – 0,25 điểm

Câu 5: (1 điểm) HS điền được: tây; ôn hòa; da trắng; phát triển

Thiếu hoặc sai mỗi ý trừ 0,25 điểm

Câu 6: (1,5 điểm) Học sinh nêu được:

Lào

Cam – pu – chia

Không giáp biển

Địa hình phần lớn là núi và cao nguyên

Giáp biển

Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo

Thiếu 1 ý trừ 0,5 điểm

>> Chi tiết đề thi: Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử – Địa lý năm 2021

5. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

PHẦN LÝ THUYẾT (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1. (0.5đ) Để chèn hình ảnh vào văn bản em cần thực hiện.

A. Vào Insert -> Picture

B. Vào Home -> Picture

C. Vào Design -> Picture

D. Vào Insert -> Table

Câu 2. (0.5đ) Bạn Nam muốn tạo một thời khóa biểu trong phần mềm Word .Vậy bạn Nam phải sử dụng nút lệnh nào dưới đây để chèn bảng tạo thời khóa biểu.

Đọc thêm:  Hãy chứng minh nhân vật khách cũng chính là cái tôi tác giả

Câu 3. (0.5đ) Phát biểu nào sau đây là đúng. Mục đích của việc chèn ảnh vào văn bản là:

A. Làm cho văn bản thêm sinh động và hấp dẫn.

B. Làm cho người đọc hiểu hơn về nội dung văn bản

C. Làm cho văn bản có tranh ảnh.

D. Cả a và b đều đúng

Câu 4 (0.5đ)

Câu lệnh Repeat 4[Repeat 4[fd 50 rt 90] rt 360/4] để vẽ hình gì sau đây:

A. Vẽ 4 hình tam giá

B. Vẽ 4 hình vuông

C. Vẽ 4 hình chữ nhật

D. Vẽ 5 hình vuông

Câu 5 (0.5đ) Để vẽ 3 cánh của hình chong chóng (hình bên) bạn Duy Anh có thể sử dụng câu lệnh

Repeat … [Repeat … [fd 50 rt …] rt ….] để vẽ hình này.

Em hãy giúp bạn chọn đáp án đúng để điền vào dấu … ở trên?

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

A) 3, 3, 90, 90

B) 3, 3, 120, 90

C) 3, 3, 90, 120

D) 3, 3, 120, 120

Câu 6 (0.5đ) Để thực hiện viết một thủ tục trong phần mềm Logo câu lệnh nào sau đây đã được viết đúng?

A. edit “tamgiac1

B. Edit “123456

C. edit “hình vuông

D. Edit “1234a”

Câu 7 (0.5đ) Một bạn học sinh viết thủ tục hìnhvuong để vẽ hình vuông. Nhưng khi gõ lệnh tạo thủ tục bạn ấy chỉ được kết quả như hình dưới. Em hãy chỉ ra câu lệnh bạn đó thực hiện dẫn đến kết quả như vậy trong các câu lệnh sau.

A. edit “hinh vuông

B. edit “ hinhvuong

C. edit “hinhvuong”

D. edit“hinhvuong

Câu 8 (0.5đ) Bảng dưới đây trình bày hai thủ tục vẽ hình trang trí bên phải. Em hãy chọn đáp án đúng để điền vào chỗ (…)

A) setpencolor, repeat và lucgiac

B) setpensize, repeat và lucgiac

C) setpenwidth, repeat và trangtri

D) setpenwidth, repeat và lucgiac

A. PHẦN THỰC HÀNH (6 điểm)

Câu 1 (3đ)

Em hãy tạo bảng và chèn hình ảnh theo mẫu sau (các tệp ảnh có trong thư mục hinhlop5 ở ổ đĩa D):

Hoa

Hình mặt cười

Cây cối

Câu 2 (3đ)

Hãy tạo 1 hoặc nhiều thủ tục trong Logo sử dụng câu lệnh lặp để vẽ hình sau đây:

Gợi ý: Hình sau được tạo bởi 5 hình tam giác và độ dài các cạnh là 70.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tin học

A. Trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

C

D

B

D

A

A

A

B. Thực Hành

Câu 1. (3 điểm)

Mỗi ô chèn hình ảnh đúng (tương đương), tạo được bảng đúng số dòng số cột (tùy chỉnh hợp lí).

Câu 2: (3 điểm)

Viết đúng câu lệnh hoặc viết bằng thủ tục đúng sẽ được điểm tối đa.

Repeat 5[Repeat 3[fd 70 rt 120] rt 70]

>> Chi tiết đáp án: Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tin học năm học 2021

6. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Anh

I/ Listen and circle the correct answers

1. Spring is the first season in my ___________.

A. country

B. town

2. What’s the coldest season in my country?

It’s _____________.

A. winter

B. spring

3. Peter often goes swimming with his ____________ in summer.

A. friends

B. father

4. There are lots of ___________ and plants in our countryside.

A. kites

B. flowers

5. It never ____________ in Hanoi.

A. cloud

B. snows

II/ Choose the word that has the different main stress

1. A. popcorn

B. sausage

A. sandwich

B. balloon

2. A. design

B. pilot

C. writer

D. patient

3. A. between

B. corner

C. packet

D. cartoon

III/ Choose the correct answer A, B, C or D

1. ____________ rice does Sara eat every day?

A. How often

B. How many

C. How much

D. How old

2. I like fall because the _________ is cool.

A. sport

B. seasons

C. weather

D. activities

3. Let’s go to the park ___________ minibus!

A. to

B. in

C. the

D. by

4. Peter isn’t French. He’s ____________.

A. England

B. English

C. America

D. Vietnam

5. _____________ would you like for dinner?

A. Where

B. What

C. Which

D. How

IV/ Read and complete

smaller

beautiful

of

visited

than

Dear Linda,

I’m back from Da Lat, a city in the centre (1) ___________ Vietnam. Let me tell you about the wonderful time I had there with my dad and my mum last week.

Da Lat is a beautiful city. It’s (2) ___________ than Hanoi. It’s more peaceful too. We (3) ___________ some interesting places such as Langbiang Peak, Prenn Waterfall, Valley of Love and Truc Lam Monastery. The weather was fine. In Da Lat, it was cooler and drier (4) ___________ in Hanoi. The food was delicious and cheap. But the clothes were more expensive.

We stayed there for five days before (5) ___________ than I expected.

Bye,

Nam

V/ Read the text again and write the answers

1. Where did Nam go last week?

___________________________________________

2. Where is Da Lat?

___________________________________________

3. What places did Nam visit in Da Lat?

___________________________________________

4. Which one is more peaceful, Hanoi or Da Lat?

___________________________________________

5. Where are clothes cheaper, in Hanoi or in Da Lat?

___________________________________________

VI/ Reorder these words to have correct sentences

1. last/ did/ you/ Where/ your/ go/ holiday?/ for/

___________________________________________

2. father/ football/ My/ on TV/ watches/

___________________________________________

3. Linh?/ your/ What’s/ season,/ favorite/

___________________________________________

-The end-

Đáp án đề thi Tiếng Anh lớp 5 học kì 2 năm 2021

I/ Listen and circle the correct answers

1. A

2. A

3. B

4. B

5. B

II/ Choose the word that has the different main stress

1. D

2. A

3. A

III/ Choose the correct answer A, B, C or D

1. C

2. C

3. D

4. B

5. B

IV/ Read and complete

1. of

2. smaller

3. visited

4. than

5. beautiful

V/ Read the text again and write the answers

1. He went to Da Lat

2. It is the center of Vietnam

3. He visited Langbiang Peak, Prenn Waterfall, Valley of Love and Truc Lam Monastery.

4. Da Lat is

5. In Hanoi

VI/ Reorder these words to have correct sentences

1. Where did you go for your last holiday?

2. My father watches football on TV

3. What’s your favorite season, Linh?

7. Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Đạo đức

Bài 1. Khoanh vào các đáp án em cho là đúng trong các câu hỏi dưới đây:

a) Để tỏ thái độ yêu quê hương em cần:

A.Giữ gìn phong tục tập quán tốt đẹp của quê hương

B. Phải sống ở quê hương

C. Tham gia các hoạt động làm giàu đẹp quê hương

b) Đoàn xã em tổ chức sinh hoạt hè cho trẻ em. Em sẽ:

A. Không tham gia vì không thích

B. Tích cực tham gia và rủ các bạn cùng tham gia

C. Tham gia theo khả năng của mình

c) Công ước quốc tế về quyền trẻ em là do:

A. Nhà trường soạn thảo

B. Bộ giáo dục soạn thảo

D. Liên Hợp Quốc soạn thảo và thông qua

Bài 2. Em hãy chọn một trong các từ ngữ (Tổ quốc, truyền thống, học tập, tươi đẹp, tự hào, xây dựng, Việt Nam) để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.

…………………..(1) là Tổ quốc em. Đất nước Việt Nam rất ……………………. (2) và có……………………(3) văn hóa lâu đời. Tổ quốc em đang thay đổi và phát triển từng ngày. Em yêu ………………(4) Việt Nam và …………………..(5) mình là người Việt Nam. Em sẽ cố gắng ……………………………..(6), rèn luyện để sau này góp phần ……………………………….(7) Tổ quốc.

Bài 3. Khoanh tròn vào ý kiến em tán thành dưới đây khi nói về Hòa bình? Và giải thích vì sao?

A. Mọi người đều có quyền được sống hòa bình

B. Chỉ có nước lớn, nước giàu có mới ngăn chặn được chiến tranh

C. Bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của tất cả mọi người trên thế giới.

Vì sao:

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Đạo đức

Bài 1.

a)

A.Giữ gìn phong tục tập quán tốt đẹp của quê hương

C. Tham gia các hoạt động làm giàu đẹp quê hương

b)

B. Tích cực tham gia và rủ các bạn cùng tham gia

C. Tham gia theo khả năng của mình

c) Công ước quốc tế về quyền trẻ em là do:

D. Liên Hợp Quốc soạn thảo và thông qua

Bài 2.

Đáp án:

(1) Việt Nam

(2) Tươi đẹp

(3) Truyền thống

(4) Tổ quốc

(5) Tự hào

(6) Học tập

(7) Xây dựng

Bài 3.

Đáp án:

A. Mọi người đều có quyền được sống hòa bình

C. Bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của tất cả mọi người trên thế giới.

Vì: tất cả mọi người đều được sống trong hòa bình, ấm no và hạnh phúc, được đi học vì vậy việc bảo vệ hòa bình cần trách nhiệm của tất cả mọi người trên thế giới.

8. Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22

  • Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2023 theo Thông tư 22
  • Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2023 theo Thông tư 22
  • Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2023 theo Thông tư 22
  • Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học năm 2023 theo Thông tư 22
  • Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử – Địa lý năm 2023 theo Thông tư 22
  • Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tin học năm 2023 theo Thông tư 22

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5, và môn Toán 5.

Đánh giá bài viết

Theo dõi chúng tôi www.hql-neu.edu.vn để có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé!!!

Dustin Đỗ

Tôi là Dustin Đỗ, tốt nghiệp trường ĐH Harvard. Hiện tôi là quản trị viên cho website: www.hql-neu.edu.vn. Hi vọng mọi kiến thức chuyên sâu của tôi có thể giúp các bạn trong quá trình học tập!!!

Related Articles

Back to top button